Đề thi thử Đại học lần I môn Sinh học - Mã đề thi 131 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Bắc Yên Thành

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

 Câu 1. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là

 A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, biến động di truyền.

 C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, di nhập gen.

 Câu 2. Cơ quan tương đồng là bằng chứng chứng tỏ

 A. Sự tiến hóa phân li. B. Sự tiến hóa đồng quy hoặc phân li.

 C. Sự tiến hóa đồng quy. D. Sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.

 Câu 3. Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là.

 A. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST. B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST.

 C. Tất cả các tế bào đều có 16 NST D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST.

Câu 4. Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo lí thuyết, tỉ lệ số kiểu gen dị hợp ở F1 là

 A. . B. . C. . D. .

 Câu 5. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

 A. Mức độ tử vong. B. Sức sinh sản. C. Cá thể nhập cư và xuất cư. D. Tỉ lệ đực, cái.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học lần I môn Sinh học - Mã đề thi 131 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Bắc Yên Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
	A. 32,64%.	B. 56,25%.	C. 1,44%.	D. 12%.
 Câu 31. Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông đen chân thấp, 25% con cái lông đỏ chân cao, 25% con cái lông đen chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do một cặp gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng.
	A. Cả hai cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
	B. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.
	C. Đã có hiện tượng hoán vị gen xẩy ra.
	D. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
 Câu 32. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
	A. 6 lần.	B. 4 lần.	C. 5 lần.	D. 8 lần.
 Câu 33. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là
	A. F1 : 100% có sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng.
	B. F1 : 100% có sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng.
	C. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng.
	D. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng.
 Câu 34. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có nhóm máu B và thuận tay trái sinh được một con trai có nhóm máu A và thuận tay phải. Vợ người em có nhóm máu O và thuận tay phải sinh được một con gái có nhóm máu B và thuận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay trái. Cặp sinh đôi này có kiểu hình.
	A. Nhóm máu A và thuận tay phải.	B. Nhóm máu B và thuận tay phải.
	C. Nhóm máu A và thuận tay trái.	D. Nhóm máu AB và thuận tay phải.
 Câu 35. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
	A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
	B. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
	C. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
	D. Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
 Câu 36. Sinh vật nào sau đây không được gọi là sinh vật biến đổi gen ?
	A. Một gen trong tế bào bị loại bỏ.	B. Làm biến đổi một gen sẵn có thành gen mới.
	C. Được lặp thêm một gen nhờ đột biến lặp đoạn.	D. Được nhận thêm một gen từ một loài khác.
 Câu 37. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của gen trên NST
	A. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn.	B. Đột biến đa bội hóa và đột biến lệch bội.
	C. Đột biến gen và đột biến lệch bội.	D. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn.
 Câu 38. Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là
	A. U = 448; A = G = 651; X = 650.	B. A = 448; X = 650, U = G = 651.
	C. A = 447; U = G = X = 650.	D. U = 447; A = G = X = 650.
 Câu 39. Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng
	A. Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học.	B. Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng.
	C. Nuôi nhiều chim ăn sâu.	D. Chuyển gen gây bệnh cho sâu.
 Câu 40. Mục đích của di truyền y học tư vấn là:
1. Giải thích nguyên nhân, cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
2. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
3. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng là :
	A. 2, 3, 4.	B. 1, 2, 4.	C. 1, 2, 3.	D. 1, 3, 4.
II. PHẦN RIÊNG. Thí sinh chỉ được chọn làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
 Câu 41. Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là
	A. AbDMN.	B. AAbbDdMN.	C. AAbbDdMMnn.	D. AAbbDd
Câu 42. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?
	A. ♂AA ♀aa và ♂Aa ♀aa.	B. ♂AA ♀aa và ♂AA ♀aa.
	C. ♂AA ♀aa và ♂aa ♀AA.	D. ♂Aa ♀Aa và ♂Aa ♀AA.
 Câu 43. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này 
	A. có 300 chu kì xoắn.	B. có 600 Ađênin.
	C. có 6000 liên kết photphođieste.	D. dài 0,408 m.
 Câu 44. Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là
	A. ADN mạch đơn.	B. ARN mạch đơn.	C. ADN mạch kép.	D. ARN mạch kép.
 Câu 45. Ví dụ nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
	A. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và đẻ trứng.
	B. Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng tới sức sống của các cá thể trong quần thể.
	C. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai... thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
	D. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, báo...) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.
 Câu 46. Khoảng cách giữa các gen a, b, c trên một NST như sau : giữa a và b bằng 41cM; giữa a và c bằng 7cM; giữa b và c bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là 
	A. cba.	B. abc.	C. acb.	D. cab.
 Câu 47. Quan niệm của Lamac về sự biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại cảnh phù hợp với khái niệm nào trong qua niệm hiện đại?
	A. Thường biến.	B. Di truyền.	C. Đột biến.	D. Biến dị.
 Câu 48. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
	A. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.	B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
	C. Cánh dơi và tay người.	D. Cánh chim và cánh côn trùng.
 Câu 49. Cơ thể bình thường có gen tiến ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen.
	A. Vùng mã hóa.	B. Vùng điều hòa.
	C. Vùng kết thúc.	D. Vùng bất kì ở trên gen.
 Câu 50. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào say đây?
1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.
3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.	
5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
	A. 1, 2, 3, 4.	B. 1, 3, 4, 5.	C. 1, 2, 3, 5.	D. 2, 3, 4, 5.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
 Câu 51. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
	A. 0,42.	B. 0,3318.	C. 0,0378.	D. 0,21.
 Câu 52. Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng.
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.
4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Phương án đúng:
	A. 1, 2, 4.	B. 1, 2, 3.	C. 1, 3, 4.	D. 2, 3, 4.
 Câu 53. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên :
	A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.
	B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.
	C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
	D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ.
 Câu 54. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là
	A. 50.	B. 51.	C. 102.	D. 52.
 Câu 55. Ở một loài chim yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau :
Phép lai 1 : ♀lông xanh ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh.
Phép lai 2 : ♀lông vàng ♂lông vàng -> F1 : 100% lông vàng.
Phép lai 3 : ♀lông vàng ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc lông ở loài chim yến trên di truyền theo quy luật
	A. Liên kết với giới tính.	B. Tương tác gen.
	C. Phân li độc lập của Menđen.	D. Di truyền qua tế bào chất.
 Câu 56. Vì sao hệ động vật và thực vật ở chấu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
	A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
	B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.
	C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
	D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.
 Câu 57. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là
	A. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới.
	B. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
	C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
	D

File đính kèm:

  • docDe thi thu DH 2011 co dap an.doc