Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học năm 2008 - Mã đề thi 609

Câu 1: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?

A. Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.

B. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.

C. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.

D. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.

Câu 2: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số

của alen A và alen a trong quần thể đó là:

A. A = 0,73; a = 0,27. B. A =0,53; a =0,47. C. A = 0,27; a = 0,73. D. A = 0,47; a = 0,53.

Câu 3: Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau

đây?

A. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh.

B. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản).

C. Tiêu chuẩn hình thái.

D. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.

Câu 4: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít

trong khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất?

A. Hơi nước (H2O). B. Ôxi (O2). C. Mêtan (CH4). D. Xianôgen (C2N2).

Câu 5: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được

áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về

A. rễ củ. B. lá. C. hạt. D. thân.

Câu 6: Thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính của Kimura được đề xuất dựa trên những nghiên

cứu về sự biến đổi

A. trong cấu trúc nhiễm sắc thể. B. kiểu hình của cùng một kiểu gen.

C. trong cấu trúc các phân tử prôtêin. D. số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 7: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.

C. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA. D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.

Câu 8: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp

A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:

A. A = T = 721 ; G = X = 479. B. A = T = 419 ; G = X = 721.

pdf6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học năm 2008 - Mã đề thi 609, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ có số nhiễm sắc thể là 
A. 21. B. 17. C. 13. D. 15. 
Câu 16: Theo Kimura, tiến hoá diễn ra bằng sự 
A. củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự 
nhiên. 
B. tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
C. củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
D. tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
Câu 17: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh 
trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu 
thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là: 
A. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. 
B. Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có 
DDT. 
C. Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường 
không có DDT. 
D. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có 
DDT. 
Câu 18: Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là 
A. vi khuẩn E.Coli. B. nấm đơn bào. 
C. động vật nguyên sinh. D. plasmit hoặc thể thực khuẩn. 
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hoá của Lamac? 
A. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với 
tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
B. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. 
C. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động 
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. 
D. Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản 
đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 609 
Câu 20: Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá là 
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
B. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. 
C. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. 
D. phát tán các đột biến trong quần thể. 
Câu 21: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ 
nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ 
gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 (kí 
hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường 
A. sinh thái. B. địa lí. 
C. lai xa và đa bội hoá. D. đa bội hoá. 
Câu 22: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn 
bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây? 
A. Thể đơn bội. B. Thể đa bội. 
C. Thể lưỡng bội. D. Thể lệch bội (dị bội). 
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit? 
A. Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kỹ thuật cấy 
gen. 
B. Plasmit là một phân tử ARN. 
C. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi. 
D. Plasmit tồn tại trong nhân tế bào. 
Câu 24: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. 
Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là: 
A. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. 
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa. 
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec? 
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các 
alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các 
alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ. 
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các 
alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội 
có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ. 
Câu 26: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần 
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể 
phát triển thành 
A. thể một nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể ba nhiễm. D. thể khuyết nhiễm. 
Câu 27: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không 
làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? 
A. Mất một cặp nuclêôtit. 
B. Thêm một cặp nuclêôtit. 
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit. 
D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. 
Câu 28: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp 
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m 
qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. 
Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai 
vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là 
A. DdXMXM x DdXMY. B. DdXMXm x ddXMY. 
C. ddXMXm x DdXMY. D. DdXMXm x DdXMY. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 609 
Câu 29: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn 
dạng lưỡng bội bình thường là 
A. cônsixin. B. EMS (êtyl mêtan sunfonat). 
C. tia tử ngoại. D. tia X. 
Câu 30: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ 
thể sống đầu tiên được hình thành ở 
A. trong không khí. B. trong lòng đất. 
C. trên mặt đất. D. trong nước đại dương. 
Câu 31: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính 
theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là 
A. 37,5000%. B. 43,7500%. C. 48,4375%. D. 46,8750%. 
Câu 32: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không 
đúng? 
A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển 
phôi, ... ). 
B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. 
C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức 
cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng, ...). 
D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não 
bộ, ...). 
Câu 33: Tần số alen của một gen được tính bằng 
A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác 
định. 
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. 
C. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm 
xác định. 
D. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác 
định. 
Câu 34: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã 
phát triển? 
A. Góc quai hàm nhỏ. B. Có lồi cằm rõ. 
C. Răng nanh ít phát triển. D. Xương hàm bé. 
Câu 35: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương 
pháp 
A. lai khác dòng đơn. B. lai khác dòng kép. C. tự thụ phấn. D. lai khác thứ. 
Câu 36: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh ung thư máu. 
C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Tơcnơ. 
Câu 37: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy 
định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 
con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là 
A. 16%. B. 64%. C. 32%. D. 4%. 
Câu 38: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen? 
A. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành 
tế bào lai. 
B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ 
hợp. 
C. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai. 
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 609 
Câu 39: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi 
không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn? 
A. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
B. Phương pháp nghiên cứu tế bào. 
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. 
Câu 40: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. 
Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến 
sau? 
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 41: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành 
A. lai kinh tế. B. tạo các giống thuần chủng. 
C. gây đột biến nhân tạo. D. lai khác giống. 
Câu 42: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến? 
A. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. 
B. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé. 
C. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ. 
D. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng. 
Câu 43: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có 
thể ph

File đính kèm:

  • pdfDeSinhBCt_CD_M609.pdf