Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2008

Câu 3: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.

B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.

C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.

D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.

pdf4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n. 
D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ. 
Câu 4: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống 
A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể dị hợp. 
B. làm tăng cả thể dị hợp và thể đồng hợp. 
C. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. 
D. làm giảm cả thể dị hợp và thể đồng hợp. 
Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của thể 
một nhiễm, bộ nhiễm sắc thể là 
A. 2n - 2. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 2n + 2. 
Câu 6: Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử prôtêin 
biểu hiện tính trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong 
gen qui định mắt đỏ là 
A. mất 3 cặp nuclêôtit nằm gọn trong một bộ ba mã hoá. 
B. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau. 
C. mất 2 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau. 
D. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong ba bộ ba mã hoá kế tiếp nhau. 
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò 
chủ đạo 
A. từ giai đoạn người cổ trở đi. B. từ giai đoạn người tối cổ trở đi. 
C. từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi. D. trong giai đoạn vượn người hoá thạch. 
Câu 8: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen 
trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình 
thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là 
A. XaXa và XAY. B. XAXA và XaY. C. XAXa và XAY. D. XaXa và XaY. 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 284 
Câu 9: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là 
A. kích thích và gây iôn hóa các nguyên tử. 
B. không kích thích nhưng gây ion hóa các nguyên tử. 
C. kích thích nhưng không gây iôn hoá các nguyên tử. 
D. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li. 
Câu 10: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai, 
người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng 
A. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính. B. các enzim phù hợp. 
C. dung dịch cônsixin. D. các hoocmôn phù hợp. 
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li? 
A. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh 
dấu sự xuất hiện của loài mới. 
B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền. 
C. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong 
quần thể gốc. 
D. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. 
Câu 12: Lai xa là phép lai giữa 
A. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau. 
B. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài. 
C. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau. 
D. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau. 
Câu 13: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố 
A. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 
B. chọn lọc những kiểu gen thích nghi. 
C. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen. 
D. tạo ra các biến dị tổ hợp. 
Câu 14: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia 
lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự: 
A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. 
B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh. 
C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. 
D. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh. 
Câu 15: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac? 
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá 
trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. 
B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không xác 
định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. 
C. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động 
vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. 
D. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử 
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. 
Câu 16: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình? 
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que. 
B. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra. 
C. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường. 
D. Con bọ lá có cánh giống lá cây. 
Câu 17: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế? 
A. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau. 
B. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với bò Hônsten Hà Lan. 
C. Bò vàng Thanh Hoá giao phối với nhau. 
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau. 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 284 
Câu 18: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Dự đoán số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc 
thể của thể tứ bội (4n) ở loài này là 
A. 24. B. 28. C. 18. D. 56. 
Câu 19: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành 
A. loài mới. B. các nhóm phân loại trên loài. 
C. nòi mới. D. các cá thể thích nghi nhất. 
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là 
A. thường biến. B. đột biến và biến dị tổ hợp. 
C. thường biến và biến dị xác định. D. biến dị xác định. 
Câu 21: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá 
học có sự 
A. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học. 
B. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. 
C. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học. 
D. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. 
Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của 
quá trình tiến hoá? 
A. Biến dị xác định. B. Đột biến gen. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến. 
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai 
trò chủ đạo trong giai đoạn 
A. người cổ. B. người vượn. 
C. vượn người hoá thạch. D. người hiện đại. 
Câu 24: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó 
là 
A. đột biến tiền phôi. B. đột biến xôma. 
C. đột biến xôma và đột biến tiền phôi. D. đột biến giao tử. 
Câu 25: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính 
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là 
A. 1 - (1/2)5. B. (1/2)5. C. (1/4)5. D. 1/5. 
Câu 26: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. 
Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây 
quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 
giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 
A. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. B. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. 
C. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. D. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. 
Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không 
liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)? 
A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Mất một số cặp nuclêôtit. 
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. 
Câu 28: Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là 
A. sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú. 
B. sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ. 
C. sự phát triển của cây hạt trần và bò sát. 
D. sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật. 
Câu 29: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli 
A. có rất nhiều trong tự nhiên. B. chưa có nhân chính thức. 
C. có cấu trúc đơn giản. D. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh. 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 284 
Câu 30: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là 
A. sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
B. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
C. quá trình tích luỹ các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 
D. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự 
nhiên. 
Câu 31: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng 
phương pháp 
A. giao phối cận huyết. B. lai khác thứ. 
C. lai khác loài. D. lai khác dòng. 
Câu 32: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen? 
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que. 
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. 
C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên. 
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, 
màu xám. 
Câu 33: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh? 
A. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính. 
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen. 
C. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính. 
D. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử. 
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến? 
A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình 
phát triển cá thể. 
B. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính. 
C. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định. 
D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính. 
Câu 35: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở 
A. thế hệ F3. B. thế hệ F1. C. tất cả các thế hệ. D. t

File đính kèm:

  • pdfDe thi tot nghiep THPTSinhKPBM284 0708.pdf