Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học: Các quy luật di truyền

7. Kiểu hình : Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính cơ thể

 Vd : ruồi dấm có kiểu hình thân xám cánh dài hoặc thân đen cánh ngắn

II. CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA MEN DEN

 A . LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

1. Khái niệm : phép lai trong đó cặp bố mẹ tc khác nhau về 1 cặp tt tương phản đem lai.

2. Thí nghiệm : Lai 2 thứ đậu Hà Lan tc khác nhau về 1 cặp tt tương phản là hạt vàng với hạt lục , thu được F1 đồng loạt hạt vàng . Cho F1 tự thụ , F2 thu được ¾ hạt vàng ; ¼ hạt xanh.

3. Nội dung định luật :

a. Định luật đồng tính: Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, thì F1 có kiểu hình đồng nhất biểu hiện tính trạng 1 bên của bố hoặc mẹ. Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.

b. Định luật phân tính : Khi cho các cơ thể lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.

4 . Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và phân tính :

- Bố mẹ phải thuần chủng và khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản đem lai.

- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.

- Số cá thể phân tích phải lớn.

 B. LAI HAI VÀ NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG

1. Khái niệm : Là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản . VD : Lai giữa đậu Hà Lan hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn .

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học: Các quy luật di truyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét cặp 2: BB x Bb = 1/2BB : 1/2Bb.
 Xét cặp 3: Cc x Cc = 1/4CC : 2/4Cc : 1/4cc.
 ðTỉ lệ KG AaBBCC = 1/2.1/2.1/4 = 1/16.
 + VD2: Tính tỉ lệ loại KH aaB-C- từ phép lai: AaBbCc x AaBbCc
 Xét cặp 1: Aa x Aa = 3/4 A- : 1/4 aa.
 Xét cặp 2: Bb x Bb = 3/4 B- : 1/4 bb.
 Xét cặp 3: Cc x Cc = 3/4 C- : 1/4 cc.
 ðTỉ lệ KH aaB-C- = 1/4.3/4.3/4 = 9/64.
 D. DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG TRUNG GIAN ( trội không hoàn toàn ) 
1 . Thí nghiệm : Lai 2 thứ hoa Dạ Lan thuần chủng : hoa dỏ : AA với hoa trắng aa , được các cây F1 đều có hoa màu hồng (Aa). Cho các cây F1 tự thụ phấn ( hoặc giao phấn ) , ở F2 phân li theo tỉ lệ : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. 
 * Nhận xét : Thể đồng hợp và dị hợp có kiểu hình khác nhau.
2 . Nội dung định luật : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng, ,thì F1 đồng loạt mang tính trạng trung gian giữ bố và mẹ .
3 . Giải thích: TT màu hoa do một cặp gen quy định, AA : hoa đỏ ; aa : hoa trắng ; Aa : hoa hồng. 
	- Sơ đồ lai :	P : AA ( hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng ) 
	Gp : A a 
	F1 : Aa ( 100% hoa hồng ) 
	F1 x F1 : Aa (hoa hồng ) x Aa (hoa hồng ) 
	GF1 : A , a A , a 
	F 2 : AA ( 1 đỏ ) : 	2 Aa (2 hồng ) : aa ( 1 trắng ) 
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
* TÍNH SỐ LOẠI VÀ THÀNH PHẦN GEN GIAO TỬ 
	1. Số loại giao tử :
Không tuỳ thuộc vào kiểu gen trong KG mà tuỳ thuộc vào số cặp gen dị hợp trong đó :
	+ Trong KG có 1 cặp gen dị hợp à 21 loại giao tử 
	+ Trong KG có 2 cặp gen dị hợp à 22 loại giao tử 
 + Trong KG có n cặp gen dị hợp à 2n loại giao tử 
	2. Thành phần gen (KG) của giao tử :
	Trong tế bào (2n) của cơ thể gen tồn tại thành từng cặp tương đồng , còn trong giao tử (n) chỉ còn mang 1 gen trong cặp 
+ Đối với cặp gen đồng hợp AA ( hoặc aa) : cho 1 loại giao tử A ( hoặc 1 loại giao tử a ) 
+ Đối với cặp gen dị hợp Aa:cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau giao tư A và giao tử a 
+ Suy luận tương tự đối với nhiều cặp gen dị hợp nằm trên các cặp NST khác nhau, thành phần kiểu gen của các loại giao tử được ghi theo sơ đồ phân nhánh (sơ đồ Auerbac) hoặc bằng cách nhân đại số 
Ví dụ : Kiểu gen : AaBbDd à giao tử: ABD, ABd , AbD, Abd, aBD, aBd , abD , abd 
* TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP, KG, KH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON 
Số kiểu tổ hợp : 
Mỗi loại giao tử đực tổ hợp tự do với các loại giao tử cái tạo thành nhiều kiểu tổ hợp trong các hợp tử . Vì vậy số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái là :
	Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái 
Chú ý : + Biết kiểu tổ hợp => biết số loại giao tử đực, giao tử cái => biết được cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cha mẹ. 
 + Kiểu tổ hợp khác nhau nhưng có thể đưa đến KG giống nhau => số KG < số kiểu tổ hợp. 
Số loại giao tử và tỉ lệ phân li về kiểu gen(KG) , kiểu hình (KH):
Sự di truyền của các gen là độc lập với nhau => sự tổ hợp tự do giữa các cặp gen cũng như giữa các cặp tính trạng. Vì vậy, kết qủa về kiểu gen cũng như về kiểu hình ở đời con được tính như sau: 
+ Tỉ lệ KG chung của nhiều cặp gen = các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi căp gen nhân với nhau 
=> Số KG tính chung = số KG riêng của mỗi cặp gen nhân với nhau 
+ Tỉ lệ KH chung của nhiều cặp TT = các tỉ lệ KH riêng rẽ của mỗi cặp TT nhân với nhau. 
2) Căn cứ vào phép lai phân tích : 
- Không xét riêng từng loại tính trạng mà dựa vào kết quả phép lai để xác định tỉ lệ và loại giao tử sinh ra của các cá thể cần tìm .
- Nếu kết quả lai chứng tỏ cá thể dị hợp kép cho ra 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau => 2cặp gen đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau .
PHẦN II. LIÊN KẾT GEN - HOÁN VỊ GEN 
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 
I . LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN:
 3 . Nội dung định luật liên kết gen hoàn toàn: 
- Các gen phân bố trên NST tại những vị trí xác định gọi là lôcut.
- Trong TB, số lượng gen lớn hơn số lượng NST nhiều nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen. 
- Các gen nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong q/tr phân bào và làm thành 1 nhóm gen LK. 
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài là tương ứng với số NST đơn bội (n) của loài đó .
- Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với nhóm gen liên kết. 
4. Ý nghĩa của di truyền liên kết: 
- Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm TT qui định bởi các gen trên 1 NST. 
- Trong chọn giống, tiến hành lai tạo ra giống mới có các gen qúy (qui định nhóm tính trạng tốt) nằm trong cùng 1 nhóm gen liên kết luôn đi kèm với nhau. 
 II. LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN :
	- Tần số hoán vị gen (P) = tỉ lệ % các loại giao tữ có gen hoán vị 
	VD: thí nghiệm trên thì => tần số hoán vị = 9% Bv + 9%bV = 18 % 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
I. TÍNH SỐ LOẠI VÀ THÀNH PHẦN GIAO TỬ 
1. Các gen liên kết hoàn toàn : 
Trên 1 cặp NST ( 1 nhóm gen ) 
Các gen đồng hợp tử à 1 loại giao tử 
Ví dụ : 	 à 1 loại giao tử Aa ; à ABd
Nếu có 1 cặp gen dị hợp trở lên à 2 loại giao tử tỉ lệ tương đương 
Ví dụ : 	 à AB = Ab ; à AB = ab ; à ABD = abd 
Trên nhiều cặp NST ( nhiều nhóm gen ) nếu mỗi nhóm cen có ít nhất 1 cặp gen dị hợp 
 	Số loại giao tử = 2n với n = số nhóm gen ( số cặp NST ) 
* Tìm thành phần gen mỗi loại giao tử: dùng sơ đồ phân nhánh hoặc nhân đại số là mỗi loại giao tử của mỗi nhóm gen này phối hợp đủ kiểu với các loại giao tử của nhóm gen kia. 
2. Trường hợp 2 cặp gen dị hợp :
* Số loại giao tử : 22 = 4 loại tỉ lệ không bằng nhau 
	Thành phần gen :
	+ 2 loại giao tử bình thường mang gen liên kết tỉ lệ mỗi loại giao tử này > 25% .
	+ 2 loại giao tử HVG mang tổ hợp gen chéo nhau do 2 gen tương ứng đổi chổ , tỉ lệ mỗi loại giao tử này < 25% .
	Ví dụ : Cơ thể có KG liên kết không hoàn toàn tạo giao tử :
	+ 2 loại giao tử bình thường tỉ lệ cao là : AB = ab > 25% .
	+ 2 loại giao tử HVG tỉ lệ thấp là: Ab = aB < 25% .
PHẦN III. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
I . XÁC ĐỊNH KIỂU NST GIỚI TÍNH 
Trong thiên nhiên, đã gặp 1 số kiểu NST giới tính như sau : XX, XY , XO.
- Đực XY , cái XX : người , động vật có vú , ruồi giấm 
- Đực XX , cái XY : các loại chim , bướm tầm , ếch nhái , bò sát .
- Đực XO ; cái XX : bọ xít , châu chấu , rệp. 
- Đực XX ; cái XO : bọ nhậy .
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 
A. Khái niệm : là hiện tượng di tuyền các tính trạng mà cá gen xác định chúng nằm trên các NST giới tính. 
B. Gen trên NST X (Qui luật di truyền chéo): Hai phép lai thuận nghịch cho: kết quả khác nhau.
* Thí nghiệm: SGK
* Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen
* Giải thích : Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH.
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X: Di truyền chéo
C. GEN TRÊN NST Y: (quy luật di truyền thẳng) 
- NST Y ở đa số loài hầu như không mang gen, nên hầu như gen trên NST X hiếm có gen tương ứng trên Y. Tuy nhiên, ở 1 số loài động vật , NST Y cũng mang gen . 
- NST Y ở ngưới có đoạn mang gen tương ứng với gen trên X, nhưng cũng có đoạn gen trên Y mà không có gen tương ứng trên X .
	Ví dụ: Ở người tật dính ngón tay số 2 và số 3 do gen lặn (a) trên NST Y gây ra và chỉ biểu hiện ở nam giới 
	P : XX x XYa 
G : X ; X , Ya 
F1 : XX ( 50% gái BT ) : XYa ( 50% trai dính ngón ) 
- Nội dung di truyền thẳng : tính trạng qui định bởi gen nằm trên NST Y di truyền 100% ở các cặp NST giới tính XY (100% con trai). 
D. Ý nghĩa : hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được ứng dụng để phân biệt giới đực hoặc giới cái ở giai đoạn sớm phát triển của cá thể lúc hình thái giới tính chưa thể hiện ra kiểu hình, nhờ đó có thể chọn lọc để tăng năng suất .
Ví dụ : Ở gà người ta sử dụng gen trội A trên NST giới tính X xác định lông vằn , để phân biệt trống, mái khi mới nở. Gà trống con XA XA có lông vằn ở đầu rõ hơn so với con mái XA Y . 
PHẦN III. TƯƠNG TÁC GEN
HS lưu ý về kiểu tương tác BỔ TRỢ 
a. Khái niệm : Tác động bổ trợ là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều cặp gen thuộc những lôcut khác nhau ( không alen ) làm xuất hiện 1 tính trạng mới. 
b. Nội dung định luật :
 + Hai hoặc nhiều gen không alen có thể tác động lên sự hình thành tính trạng. 
 + Các dạng tác động khác nhau cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là biến dạng của ( 9: 3: 3: 1 ), ta chỉ xét 1 dạng tỉ lệ: 9: 7.
c. Thí nghiệm: 
Khi lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa màu trắng với nhau, F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có các loại kiểu hình với tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. 
d. Giải thích : F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 : 7 = 16 tổ hợp = 4 loại giao tử (?F1) x 4 loại giao tử (?F1). Nghĩa là F1 mỗi bên cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau . Vậy F1 mỗi bên đều phải dị hợp ít nhất 2 cặp gen , nhưng chỉ quy định 1 tính trạng . Vậy tính trạng dạng quả do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau tác động tác động qua lại cùng qui định 
- Qui ước gen : giả sử 2 cặp gen tương tác là Aa và Bb :
	+ Các kiểu gen có 2 gen trội (A-B-) tác động bổ sung hình thành hoa đỏ.
	+ Các kiểu gen chỉ có 1 gen trội : A-bb hoặc aaB- và aabb hình thành hoa trắng. 
- Sơ đồ lai : 
PTC : 	Aabb (hoa trắng) x aaBB (hoa trắng) 
GP : 	Ab aB 
F1 	 AaBb (100% hoa đỏ) 
F1 x F1: 	AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ) 
GF1 : AB , Ab , aB , ab ; 	AB , Ab , aB , ab
F2 : 	9 ( A- B- ) 	: 3 (A- bb) : 3( aaB- ) : aabb
	 	 9 hoa đỏ	 7 hoa trắng	 
BÀI TẬP
KỲ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2009 ─ Giáo dục trung học phổ thông
 Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? 
A. AA × aa. 	B. Aa × aa. 	C. Aa × Aa. 	D. AA × Aa.
 Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? 
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. 
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. 
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. 
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 12: Bản chất quy luật phân li của Menđen là 
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. 
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. 
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. 
D. sự phân li kiểu

File đính kèm:

  • docOn thi TN 2011QUY LUAT DI TRUYEN.doc