Đề thi thử Tốt nghiệp lần I môn Sinh học năm 2011 - Mã đề 209 - Trường THPT Hàm Nghi

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)

Câu 1: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là

A. 0,3 và 0,7. B. 0,5 và 0,5. C. 0,6 và 0,4. D. 0,4 và 0,6.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến NST?

A. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của từng NST.

B. Đột biến đa bội chủ yếu gặp ở những loài động vật bậc cao.

C. Đa bội là dạng đột biến NST trong đó tế bào đột biến chứa nhiều hơn 2 lần số NST đơn bội (3n, 4n, 5n, .).

D. Lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp nào đó (2n+1, 2n-1, .).

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

B. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

C. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

D. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

Câu 4: Nhân tố quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa là

A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. đột biến. D. cách ly địa lý và sinh thái.

Câu 5: Loại tháp sinh thái nào dưới đây là hoàn thiện nhất?

A. Tháp năng lượng. B. Tháp số lượng.

C. Tháp sinh khối. D. Tháp số lượng và tháp sinh khối.

Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là

A. quần thể. B. nòi. C. cá thể. D. loài.

Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ mạch mang mã gốc.

C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ cả hai mạch đơn.

Câu 8: Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất diễn ra theo trình tự

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Tốt nghiệp lần I môn Sinh học năm 2011 - Mã đề 209 - Trường THPT Hàm Nghi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học.
B. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học.
C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học.
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học.
Câu 9: Các chuỗi pôlipeptit mới được tổng hợp ở sinh vật nhân sơ đều
A. bắt đầu bằng foocmin mêtiônin.	B. bắt đầu bằng axit amin mêtiônin.
C. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.	D. kết thúc bằng axit amin mêtiônin.
Câu 10: Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD cho tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở F1 là
A. 3/16.	B. 1/8.	C. 1/16.	D. 1/4.
Câu 11: Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết gen?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Các gen nằm càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
B. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
D. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
Câu 14: Tiêu chuẩn khách quan để xác định hai quần thể thuộc 2 loài khác nhau là
A. chúng sinh ra con bất thụ.	B. hình thái khác nhau.
C. sự cách li địa lí.	D. sự cách li sinh sản.
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai Aa x Aa lần lượt là
A. 1 : 2 : 1 và 3 : 1.	B. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1.	
C. 3 : 1 và 1 : 2 : 1.	D. 1 : 2 : 1 và 1 : 1.
Câu 16: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 342 bí quả dẹt, 228 bí quả tròn, 38 bí quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.	B. do một cặp gen quy định.
C. di truyền theo quy luật liên kết gen.	D. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
Câu 17: Bằng chứng giải phẫu so sánh chứng minh rằng các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung là
A. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
B. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
C. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
D. sự tương đồng về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
Câu 18: Từ một hoặc một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loài hoocmon thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp
A. tạo giống mới bằng công nghệ gen.	B. tạo giống mới bằng gây biến dị
C. cấy truyền phôi.	D. tạo giống bằng công nghệ tế bào.
Câu 19: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.	B. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.
C. 0,5Aa : 0,5aa.	D. 0,5AA : 0,5Aa.
Câu 20: Cho phép lai P: × . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là
A. 1/16.	B. 1/2.	C. 1/8.	D. 1/4.
Câu 21: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
B. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.
Câu 22: Theo quy luật di truyền phân li độc lập trong đó tính trội là trội hoàn toàn, nếu P thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng tương phản thì số lượng các loại kiểu hình ở F2 là:
A. 8.	B. 9.	C. 3.	D. 27.
Câu 23: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi pôlipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi pôlipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi pôlipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 24: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.	B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu.	D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 25: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. giới hạn sinh thái.	B. môi trường.	C. sinh cảnh.	D. ổ sinh thái.
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng, gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, số cây thân thấp, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 9/16.	B. 1/3.	C. 1/16.	D. 3/16.
Câu 27: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.
B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ.
C. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
D. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
Câu 28: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là ứng dụng dựa vào hiện tượng
A. cạnh tranh cùng loài.	B. khống chế sinh học.
C. cân bằng sinh học.	D. cân bằng quần thể.
Câu 29: Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Qúa trình này là
A. diễn thế nguyên sinh.	B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân huỷ.	D. biến đổi tiếp theo.
Câu 30: Ở người, hội chứng Đao là dạng đột biến
A. thể ba (2n+1).	B. thể bốn (2n+2).	C. thể một (2n-1).	D. thể không (2n-2).
Câu 31: Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là
A. nấm.	B. tế bào động vật.	C. plasmit.	D. tế bào thực vật.
Câu 32: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 4080 Å và có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 360.	B. 480.	C. 720.	D. 240.
II. PHẦN RIÊNG [8 câu] 
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.	B. hội sinh.	C. hợp tác.	D. kí sinh.
Câu 34: Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể một loài động vật quý hiếm bị giảm dưới mức tối thiểu thì
A. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
B. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
C. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
D. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
Câu 35: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
A. con lai xuất hiện kiểu hình mới.
B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
C. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
D. con lai có sức sống mạnh mẽ.
Câu 36: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST.
B. không thể lai với cây của quần thể 2n.
C. khi lai với các cây của quần thể cây 2n cho ra con lai 3n bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái, kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 37: Thành phần cấu tạo của operon Lac ở vi khuẩn E. coli bao gồm
A. một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc.
B. một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc.
C. một vùng khởi động (P), một nhóm gen cấu trúc.
D. một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa.
Câu 38: Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó.
B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
C. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
D. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.
Câu 39: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 1.	B. cấp 2.	C. cấp 4.	D. cấp 3.
Câu 40: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng một cặp X-G.
B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
C. Mất một cặp nuclêôtit.
D. Thay cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T.
B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Loại đột biến nào sau đây di truyền được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính?
A. Đột biến tiền phôi.	B. Đột biến xôma.
C. Đột biến giao tử.	D. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi.
Câu 42: Điều nào không đúng đối với quy trình nuôi cấy hạt phấn?
A. Các hạt phấn riêng lẻ có thể mọc trên môi trường nhân tạo trong ống nghiệm thành dòng tế bào đơn bội.
B. Các dòng tế bào có bộ gen đơn bội nên alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình, cho phép chọn 

File đính kèm:

  • docDE THI THU TOT NGHIEP 12.doc