Đề thi thử Đại học môn Sinh học lần 4 - Mã đề thi 123 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Lê Xoay
Câu 1: Để tạo thành thể dị đa bội, dùng phương pháp:
A. Đa bội hóa cơ thể dị bội B. Lai các thể đa bội với nhau
C. Đa bội hóa hợp tử lai xa D. Hợp tử dị bội được đa bội hóa
Câu 2: Cho cây thân cao, lá mọc cách (cây cái) thụ phấn bằng hạt phấn lấy từ cây đực có thân cao, lá mọc cách người ta thu được ở đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình như sau: 508 cây thân cao, lá mọc cách: 238 cây thân cao, lá mọc vòng: 241 thân thấp, lá mọc cách: 10 cây thân thấp, lá mọc vòng. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào được đưa ra dưới đây là chính xác nhất?
A. Alen quy định Cây cao và alen quy định lá mọc cách nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực
B. Alen quy định cây cao và alen quy định lá mọc vòng nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái
C. Alen quy định cây cao và alen quy định lá mọc vòng nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái
D. Alen quy định cây cao và alen quy định lá mọc cách nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái
Câu 3: Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách ly với các quần thể lân cận và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
yên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là: A. Trên trình tự nucleotit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5’ và ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là ATX B. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3’ đến 5’ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX C. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5’ đến 3’ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT D. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5’ có ba nucleotit kế tiếp là ATX Câu 14: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt tròn và cây có lá nguyên hạt nhăn người ta thu được ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu được cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng đơn gen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. A. 56.25% B. 75% C. 43.75% D. 31.25% Câu 15: Hình bên biểu thị ổ sinh thái của các loài A, B, C và D đối với cùng một nhân tố sinh thái. Sự cạnh tranh giữa hai loài sau là lớn nhất: Sự phân bố của 4 loài A. A và B B. B và C C. C và D D. A và D Câu 16: Trong công nghệ cấy truyền phôi ở động vật. Sau khi phôi được lấy ra từ động vật cho, trước khi đưa vào động vật nhận. Phôi phải được xử lý theo những hướng khác nhau. Hướng nào dưới đây không được sử dụng trong kỹ thuật cấy truyền phôi? A. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm. B. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt. C. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo một hướng có lợi cho con người. D. Đưa phôi vào môi trường nuôi cấy nhân tạo và nuôi cấy để thu được cơ thể hoàn chỉnh Câu 17: Khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng nhịp sinh học? A. Hiện tượng gấu ngủ đông là ví dụ nhịp sinh học ở động vật B. Nhịp sinh học có liên quan đến sự biến đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường C. Nhịp sinh học có tính di truyền D. Lá cây trinh nữ cụp lại khi bị va chạm là ví dụ về nhịp sinh học ở thực vật Câu 18: Ở người, nguyên nhân gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do A. Trong bộ nhiễm sắc thể không có sự có mặt của nhiễm sắc thể Y, chỉ có một nhiễm sắc thể X (44A + X) B. Sự xuất hiện của 3 nhiễm sắc thể số 13 trong bộ nhiễm sắc thể người C. Sự xuất hiện của 3 nhiễm sắc thể số 21 trong bộ nhiễm sắc thể người D. Đột biến gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra Câu 19: Điều khẳng định nào dưới đây về quá trình điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ là KHÔNG chính xác? A. Gen điều hòa không nhất thiết phải nằm sát Promoter của operon B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã, dựa vào sự tương tác của protein điều hòa với Operator C. Để gen có thể hoạt động bình thường nó cần phải có trình tự Promotor D. Trong quá trình phiên mã tạo mARN, quá trình sinh tổng hợp protein có thể diễn ra ngay khi phân tử mARN chưa tách khỏi phân tử ADN Câu 20: Yếu tố tạo ra các gen thích nghi là A. Giảm phân hình thành giao tử B. Biến dị C. Biến dị tổ hợp D. Chọn lọc tự nhiên Câu 21: Người dân ở các dân tộc thiểu số thường có tập quán du canh, du cư. Để trồng trọt, họ đốt những khoảng rừng trống làm nơi canh tác. Đây là hình thức A. Diễn thế tái sinh B. Diễn thế nguyên sinh C. Diễn thế thứ sinh D. Diễn thế hủy diệt Câu 22: Trong thí nghiệm chứng minh điều kiện khí quyển cổ xưa của trái đất và quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên, S.Miller đã sử dụng hỗn hợp khí gồm: A. CH4; N2; CO2; H2O B. CH4; NH3; H2; H2O C. CH4; O2; CO2; H2O D. CH4; N2; CO; H2O Câu 23: Loại đột biến nào dưới đây có thể góp phần vào quá trình hình thành loài mới một cách nhanh chóng nhất? A. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn NST B. Đột biến mất đoạn NST C. Đột biến lặp đoạn NST D. Chỉ đột biến chuyển đoạn NST Câu 24: Trong chu trình sinh địa hóa của Nitơ, nơi có lượng Nitơ dự trữ lớn nhất là; A. Nhiên liệu hóa thạch B. Đất C. Khí quyển D. Sinh vật Câu 25: Trong tự nhiên, nhiều quần thể sinh vật có xu hướng phân bố đồng đều trong không gian. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về hiện tượng này? A. Hay gặp trong kiểu phân bố của các quần thể cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới B. Phổ biến trong kiểu phân bố của các quần thể động vật C. Môi trường đồng nhất và các cá thể không có tập tính lãnh thổ là nguyên nhân của hiện tượng D. Môi trường đồng nhất và các cá thể có tập tính lãnh thổ cao Câu 26: Tiến hành phép lai ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ dại và mắt trắng, 100% cá thể cái F1 có màu mắt tía, còn ruồi đực có màu mắt đỏ dại. Cho ruồi F1 giao phối với nhau được F2 với tỷ lệ phân ly là: 37,5% mắt tía: 37,5% mắt đỏ dại và 25% mắt trắng. Anh/Chị sẽ nhận định rằng: A. Màu sắc của mắt ruồi giấm do 2 gen quy định, gen trội nằm trên NST thường át chế sự biểu hiện của gen trên NST giới tính B. Màu sắc của mắt ruồi giấm do 2 gen quy định, trong đó gen trội nằm trên NST giới tính át chế sự biểu hiện của gen nằm trên NST thường C. Màu sắc của mắt ruồi giấm do 2 gen quy định, gen lặn nằm trên NST thường át chế sự biểu hiện của gen trên NST giới tính D. Màu sắc của mắt ruồi giấm do 2 gen quy định, trong đó gen lặn nằm trên NST giới tính át ché sự biểu hiện của gen nằm trên NST thường Câu 27: Ở gà, tính trạng màu lông do một đơn gen quy định trong đó alen A quy định màu vàng, alen a quy định màu lông trắng. Cấu trúc di truyền của một quần thể Gà rừng đối với tính trạng màu lông là: 68%AA; 18%Aa và 14%aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể gà rừng đối với locus quy định màu lông là A. 0,5929AA; 0,3542Aa và 0,0529aa B. 0,68AA; 0,18Aa và 0,14aa C. 0,3542AA; 0,5929Aa và 0,0529aa D. 0,14AA; 0,18Aa và 0,68aa Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, phép lai giữa cây Aaa và cây tứ bội dị hợp cho F1 với tỉ lệ kiểu hình là 11 cao: 1 thấp. Cây tứ bội đem lai là A. Aaaa B. AAAA C. AAaa D. AAAa Câu 29: Các thao tác tạo ra ADN tái tổ hợp bao gồm: A. Xử lý ADN cho và ADN thể truyền bằng cùng một enzym giới hạn, trộn lẫn và xử lý bằng ligase B. Xử lý ADN cho và ADN thể truyền bằng ligase rồi trộn lẫn và xử lý bằng ADN polymerase C. Xử lý ADN tế bào cho, ADN thể truyền bằng enzym ligase rồi sau đó trộn với enzym giới hạn D. Xử lý ADN tế bào cho bằng enzym giới hạn, ADN thể truyền bằng ligase, trộn lẫn chúng với nhau Câu 30: Nhận định nào dưới đây là chính xác theo quan điểm của học thuyết tiến hóa của Darwin? A. Những biến dị di truyền làm tăng khả năng sinh sản thì biến dị đó mới được CLTN giữ lại cho thế hệ sau B. Các biến dị có lợi đều được CLTN giữ lại cho thế hệ sau C. Chỉ các biến dị di truyền xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được CLTN giữ lại cho thế hệ sau D. Những biến dị duy trì khả năng sống sẽ được CLTN giữ lại cho thế hệ sau Câu 31: Trong quá trình di truyền tính trạng, nhiều tính trạng có thể luôn đi cùng nhau. Điều này có thể giải thích trên 2 hiện tượng: Gen đa hiệu hoặc di truyền liên kết hoàn toàn. Vậy, làm thế nào để phân biệt được 2 hiện tượng nói trên? A. Thực hiện phép lai phân tích B. Gây đột biến gen quy định tính trạng C. Thực hiện phép lai thuận nghịch D. Gây đột biến số lượng NST Câu 32: Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị, điều khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác? A. Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số kiểu gen và kiểu hình của đời con, nhưng hoán vị gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau B. Trong phép lai phân tích, nếu xuất hiện 2 lớp kiểu hình có tần số lớn bằng nhau và 2 lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn C. Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết hoàn toàn luôn được di truyền cùng nhau D. Liên kết gen làm hạn chế số lượng biến dị tổ hợp và do vậy không có lợi cho loài trong quá trình tiến hóa. Câu 33: Nhiều nhà khoa học cho rằng, đất tại rừng mưa nhiệt đới tương đối nghèo dinh dưỡng vì A. Không có sự luân chuyển và tuần hoàn chất dinh dưỡng trong đất và sự tái đồng hóa chất dinh dưỡng ở cây xanh B. Nhiệt độ cao và mưa nhiều làm phân hủy và rửa trôi các chất dinh dưỡng C. Hàm lượng vi sinh vật đất tương đối thấp nên không có vai trò trong quá trình biến đổi dinh dưỡng trong đất D. Sự phân giải các chất hữu cơ trong đất và sự tái đồng hóa các chất dinh dưỡng ở thực vật xảy ra rất nhanh Câu 34: Khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là chính xác? A. Trong quá trình phiên mã, ARN polymerase bám vào trình tự operator khiến gen tháo xoắn thứ cấp và lộ ra mạch gốc tạo điều kiện cho sự tổng hợp sợi ARN B. Thông thường ở tế bào nhân thực, các mARN được tạo thành có thể được sử dụng để sinh tổng hợp polypeptit ngay, thậm chí tạo hiện tượng polysome C. Khi ARN polymerase bám vào trình tự khởi động phân tử ADN tháo xoắn và quá trình tổng hợp mARN diễn ra trên cả hai mạch gốc của gen D. Quá trình phiên mã là quá trình cơ bản nhất được các loài sinh vật sử dụng để tổng hợp các đoạn ADN, ARN và các vật chất di truyền khác Câu 35: Sự tồn tại của các cơ quan thoái hóa trên cơ thể người là bằng chứng cho: A. Cơ quan nào trên cơ thể không được sử dụng sẽ bị thoái hóa B. Loài người có khả năng thích nghi tốt hơn so với các loài động vật khác C. Loài người và các loài động vật ngày nay có chung một nguồn gốc D. Loài người là sinh vật tiến hóa nhất, không còn những cơ quan không phù hợp với chức năng Câu 36: Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, cần phải có sự có mặt của thể truyền vì: A. Thể truyền trợ giúp gen đích tương tác với hệ gen của tế bào chủ B. Không có thể truyền thì không thể gắn ADN đích vào hệ gen của tế bào chủ. C. Thể truyền đưa ADN đích vào tế bào an toàn và có khả năng tự nhân lên thành các bản sao mới D. Chỉ có thể truyền mới có khả năng đưa ADN đích vào tế bào nhận Câu 37: Để xác định số lượng loài cá trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần bắt đầu tiên, người ta bắt được 52 con cá tr
File đính kèm:
- THPT LE XOAYTHI THU DHL4 2011.doc