Đề thi thử Đại học môn Sinh học lần 2 - Mã đề thi 570 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Lê Xoay
Câu 1: Có 3 tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường . Thì số loại tinh trùng tối đa có thể được hình thành là:
A. 8 B. 4 C. 16 D. 12
Câu 2: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là:
A. xác định được các tính trạng nà của người chủ yếu do kiểu gen, các tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.
B. phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng.
C. xem xét các đặc điểm tâm sinh lí ở loài người.
D. nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng.
Câu 3: Ở quần thể người tỉ lệ bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường mang gen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 0,01% B. 4% C. 1% D. 0,04%
Câu 4: Ở Nga khi sử dụng DDT để diệt ruồi lần đầu tiên vào năm 1950 có 90% số ruồi bị diệt, vào năm 1953 chỉ có 5% - 10% diệt. Gen kháng thuốc ở quần thể ruồi xuất hiện:
A. Ngay khi có tác động của thuốc.
B. Sau khi có tác động của thuốc.
C. Trước khi có tác động của thuốc.
D. Không có sự đột biến xuất hiện gen kháng thuốc mà sâu bọ có khả năng luyện tập để quen với DDT.
chỉnh. (3). Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4). Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon của phức hệ aa1-tARN. (5). Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’->3’. (6). Hình thành liên kết pepetit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipepetit là: A. 2->1->3->4->6->5 B. 5->2->1->4->3->6 C. 1->3->2->4->6->5 D. 3->1->2->4->6->5 Câu 12: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các bệnh, tật, hội chứng di truyền nào ở người? (1). Hội chứng Etuôt (2). Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (3). Bệnh máu khó đông (4). Bệnh bạch tạng (5). Hội chứng Patau (6). Hội chứng Đao (7). Bệnh ung thư máu (8). Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (9). Tật có túm lông vành tai (10). Bệnh phenylketo niệu. Phương án đúng là: A. 1,3,5,7,8,10 B. 1,5,6,7 C. 1,5,6,9,10 D. 2,3,4,7,8 Câu 13: Phép lai nào sau đây thu được ở thế hệ sau nhiều loài kiểu gen nhất? A. Aa XBDXbd x Aa XBDY B. Aa BD/bd x Aa BD/bd C. AaBbXDXD x AaBbXDY D. ABd/abd x ABD/abd Câu 14: Một đoạn NST có 30 nucleoxom, nối giữa các nucleoxom là đoạn ngắn ADN gồm 50 cặp nucleôtit. Chiều dài của đoạn ADN cấu trúc nên đoạn NST đó là: A. 1199 A0 B. 7531A0 C. 9119A0 D. 9911A0 Câu 15: Thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính của Kimura được đề xuất dựa trên những nghiên cứu về sự biến đổi A. kiểu hình của cùng một kiểu gen. B. trong cấu trúc nhiễm sắc thể. C. trong cấu trúc các phân tử prôtêin. D. số lượng nhiễm sắc thể. Câu 16: Ở người bệnh pheninketo niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên NST thường không liên kết với nhau. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con gái mắc cả 2 bệnh nói trên, họ muốn sinh đứa thứ 2. Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh một đứa con trai bình thường là bao nhiêu? A. 1/16. B. 9/32. C. 4/9. D. 9/16. Câu 17: Trường hợp nào sau đây các gen không tạo thành cặp gen alen? (1). thể tam nhiễm (2). thể một nhiễm (3). thể khuyết nhiễm (4). thể đơn bội (5). mất đoạn NST (6). Gen chỉ có trên X ở giới dị giao (7). thể đồng hợp (8). thể tam bội (9). thể một nhiễm kép (10). thể tam nhiễm kép (11). gen ti thể, lục lạp -Tổ hợp các ý đúng là: A. 2,4,5,6,7,11 B. 1,2,3,5,6,10 C. 1,3,6,8,9,10 D. 2,4,5,6.9,11 Câu 18: Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến và sự hình thành màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Nếu cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thì thu được kết quả phân li kiểu hình là: A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Câu 19: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là A. 20,5%. B. 4,5%. C. 18%. D. 9%. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hoá của Lamac? A. Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ. B. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. C. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. D. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Câu 21: Ở 1 loài thực vật A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Phép lai nào sau đây thu được tỉ lệ kiểu hình 1đỏ:1 trắng? A. Aaaa x aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aa D. AAaa x Aaaa Câu 22: Nhận định về mARN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực nào sau đây đúng? A. mARN ở sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hoá cho 1 loại phân tử protêin duy nhất. B. mARN ở sinh vật nhân thực chỉ tổng hợp được 1 loại protêin duy nhất. C. mARN ở sinh vật nhân thực mang thông tin tổng hợp được 1 họ prôtêin có liên quan về chức năng. D. mARN ở sinh vật nhân sơ phải trải qua quá trình cắt nối trước khi tham gia tổng hợp protêin. Câu 23: Đơn vị tiến háo cơ sở là: A. cá thể. B. quần xã. C. quần thể. D. loài. Câu 24: Quan sát 1 phân tử ADN ở sinh vật nhân thực khi tái bản có 5 đơn vị tái bản, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tạo nên 85 đoạn mồi. Số đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình tái bản ADN đó là: A. 87 B. 75 C. 85 D. 83 Câu 25: Theo Đacuyn thì thực chất của CLTN là sự phân hoá khả năng : A. phản ứng của cơ thể trước môi trường. B. thích nghi của cá thể với môi trường C. sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. sống sót của các cá thể khác nhau trong loài. Câu 26: Để xác định 1 dạng đột biến nào đó xảy ra trong gen hay xảy ra khi phiên mã tạo mARN thì ta làm thế nào? A. Hiệu quả đột biến trên mARN khi phiên mã xảy ra ở tất cả các tế bào trong cơ thể. B. Hiệu quả đột biến trên gen chỉ xảy ra một tế bào nào đó, các tế bào khác vẫn tạo được protêin. C. Sử dụng phương pháp lai axit nu ADN-ARN hoặc ARN-ARN. D. Không thể xác định được vì đều tạo ra các phân tử prôtêin đột biến như nhau. Câu 27: Trên một phân tử mARN dài 4355,4Ǻ có một số riboxom dịch mã với khoảng cách đều nhau 81,6Ǻ. Thời gian cả quá trình mã bằng 57,9s. vận tốc dịch mã 10aa/s. Tại thời điểm riboxom thư 6 dịch mã được 422aa, môi trường đã cung cấp cho các riboxom bao nhiêu aa. A. 6980aa B. 7620aa. C. 7720aa. D. 7000aa. Câu 28: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc 2. sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối. 3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được Giải thích đúng là: A. 1,4. B. 1,2. C. 2,3. D. 1,3. Câu 29: Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên 1 NST là : A. lặp đoạn và đảo đoạn. B. đảo đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ. C. mất đoạn và lặp đoạn. D. lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 30: Trong phép lai một cặp tính trạng, khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào ? A. 100% phân tính 1:1. B. 100% đồng tính giống P. C. 1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3 : 1. D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1. Câu 31: Ở mèo Gen D: lông đen, Dd: lông tam thể, d: lông hung. Gen qui định tính trạng lông mèo nằm trên NST X, không có alen trên Y. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp: A. Mẹ hung x Bố đen, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo mẹ. B. Mẹ hung x Bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo bố. C. Mẹ đen x Bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo bố. D. Mẹ đen x Bố hung, rối loạn phân li cặp NST giới tính ở mèo mẹ. Câu 32: Sử dụng lai thuận nghịch có thể phát hiện ra các quy luật di truyền : A. trội - lặn hoàn toàn, phân li độc lập. B. Liên kết gen, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính, di truyền qua tế bào chất. C. Tương tác gen, phân li độc lập. D. Tương tác gen, trội - lặn không hoàn toàn. Câu 33: Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn trên các NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh đó. Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu? A. 0,01% B. 25% C. 12,5% D. 6,25% Câu 34: Có 1000 tế bào mẹ hạt phấn giảm phân tạo ra các hạt phấn và 50 tế bào sinh noãn giảm phân tạo ra các túi phôi. Nếu các hạt phấn đều có khả năng thụ phấn và tất cả các trứng sinh ra đều được thụ tinh thì tối đa có thể sinh ra bao nhiêu hợp tử? A. 40 B. 4000 C. 50 D. 200 Câu 35: Gen A và gen B cách nhau 12cM. Một cá thể dị hợp có kiểu gen Ab/aB sẽ tạo ra các giao tử có tỉ lệ: A. 24%AB, 26%Ab, 26%aB, 24%ab B. 12%AB, 38%Ab, 38%aB, 12%ab C. 6%AB, 44%Ab, 44%aB, 6%ab D. 30%AB, 20%Ab, 20%aB, 30%ab Câu 36: Ở thế hệ F2 di truyền theo quy luật phân li của Men Đen thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là? A. 100% hoa đỏ. B. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 37: Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y không có alen trên X là: A. gen trên Y không có alen trên X chỉ biểu hiện ở 1 giới. B. gen trên Y di truyền theo quy luật di truyền của Menđen. C. gen trên Y không có alen trên X di truyền chéo. D. gen trên NST Y đều là gen trội nên biểu hiện 100% ở thế hệ sau. Câu 38: Cho các phương pháp sau: (1). Dung hợp tế bào trần khác loài. (2). Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (3). Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4). Lai khác loài. (5). Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các thể đơn bội. (6). Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh vào cây trồng. (7). Gây đột biến thuận nghịch các dạng dị hợp. Các phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (5) C. (3), (5), (6) D. (2), (5), (7). Câu 39: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng. D. phôi sinh học. Câu 40: Ở người bệnh X do gen lặn di truyền theo quy luật Menđen. Một người ph
File đính kèm:
- THPT LE XOAYDHCD.doc