Đề thi thử Đại học lần II môn Sinh học - Năm học 2010-2011 - Mã đề 145 - Trường THPT Yên Thành 2
Câu1: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tạo giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào
A. Nuôi cấy hạt phấn ở môi trường tự nhiên B. Nuôi cấy tế bào thực vật invitrô tạo mô sẹo C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào sô ma có biến dị . D. Dung hợp tế bào trần .
Câu2: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu3:Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen : IA ; IB (đồng trội )và IO (lặn).Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Câu4:Trứng cá hồi phát triển ở 00C, nếu ở nhiệt độ nước là 20C thì sau 205 ngày trứng nở thành cá con.
Tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển trứng cá hồi là bao nhiêu?
A.405 độ/ngày B.410 độ/ngày C. 205 độ/ ngày D 100 độ /ngày
Câu5. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH ® ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH ® AD.EFGBCH
giới tính C.Số lượng NST thể trong tế bào nói lên sự tiến hóa của loài đó D.Bộ NST của tế bào xô ma là sổ lẻ ở các loài: Châu chấu đực, rệp cái, bọ xít cái Câu42:Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Đacuyn là đúng nhất? A.Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. B.Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C.Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. D. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa. Câu43: Hiện nay, phương pháp chủ yếu tạo động vật chuyển gen là: A.Cấy gen cần chuyển vào hợp tử đã được thụ tinh trong ống nghiệm để hợp tử phát triển thành phôi, rồi đưa phôi vào tử cung của con cái B Cấy gen cần chuyển vào giao tö, rồi cho thụ tinh trong ống ngiệm, sau đó cấy hợp tử vào tử cung con cái C .Cấy gen cần chuyển vào hợp tử mới được hình thành trong tử cung của con cái D .Lấy trứng của con cái ra, cấy gen vào trứng rồi mới cho thụ tinh dùng hoocmôn kích thích cho hợp tử phân chia tạo thành phôi, sau đó đưa phôi vào tử cung của con cái Câu44: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái? A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY Câu45: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác? A. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT. B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc. C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd. D. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên. Câu46.Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cây F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp (AaBb x AaBb) được kiểu hình F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ: 9 hoa đỏ :7 hoa trắng. Nếu cho cây F1 nói trên lai phân tích.Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 1 hoa đỏ :1 hoa trắng B. 3 hoa đỏ :1 hoa trắng C. 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng Câu 47.Trong các câu sau câu nào có nội dung đúng khi nói về mỗi quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, hay mỗi quan hệ giữa các loài với môi trường sống của quần xã (1)Trong một quần xã sinh vật người ta thấy có những con chim sáo đang đậu trên lưng trâu để tìm chí rận làm thức ăn.loài trâu và chim sáo đang diễn ra mỗi quan hệ hợp tác khác loài (2)Trong quần xã sinh vật người ta thấy những con ghẻ đang sống bám trên thân của con chó để hút máu.Những con ghẻ và con chó đang xảy ra mỗi quan hệ .Ức chế cảm nhiễm khác loài (3) Trong quần xã sinh vật nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau, trong đó mỗi loài là một mắt xích gọi là chuỗi thức ăn (4)Trong chuỗi thức ăn mắt xích đầu tiên trong chuỗi bao giờ cũng là sinh vật tự dưỡng. (5)Trong khoảng không gian quần xã sinh vật sự phân bố của các loài sinh vật phụ thuộc vào nhu cầu sống của mỗi loài (6)Trong khoảng không gian quần xã sinh vật sự phân bố của các loài sinh vật phụ thuộc vào điều kiện môi trường A.(1),(3),(5) B.(1),(3),(4)(6) C.(3), (4), (6) D.(3), (4), (5), (6) Câu48: Với các cơ quan sau: (a) Cánh chuồn chuồn và cánh dơi (b) Tua cuốn của đậu và gai xương rồng (c) Chân dế dũi và chân chuột chũi (d) Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên ( e) Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật (f) Mang cá và mang tôm. Cơ quan tương tự là: A. a,c,d,f B. a,b,c,e C. a,b,d,f D. a,c,d,e Câu49:Cơ sở khoa học của việc ứng dụng đột biến đa bội khắc phục tính bất thụ của con lai trong phép lai xa là A.. Làm cho nhiễm sắc thể đứng thành từng cặp không tương đồng, giúp nhiễm sắc thể phân ly bình thường trong quá trình giảm phân tạo giao tử? B. Tăng gấp đôi vật chất di truyền để dễ phân chia trong quá trình giảm phân.? C. Sử dụng hoá chất để kích thích tế bào sinh sản.? D.Làm cho nhiễm sắc thể đứng thành từng cặp đồng đạng, giúp nhiễm sắc thể phân ly bình thường trong quá trình giảm phân tạo giao tử? Câu50: Câu nào sau đây có nội dung không chính xác? A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn. B. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất. C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. D. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hoặc suy thoái. .......................................................................Hết.................................................................................... TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 2 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM HỌC2010- 2011 Môn: Sinh học, Thời gian làm bài 90 phút Mã đề: 678 -Họ và tên thí sinh:................................................................................................................................. -Số báo danh.................................................. C©u1:Mét gen (A) cã chiÒu dµi 3060A0, vµ 2160 liªn kÕt H2 mét ®ét biÕn x¶y ra thành gen a .Gen a cã chiÒu dµi gi¶m 10,2A0 vµ gi¶m 8 liªn kÕt H2 so với gen A.Sè lưîng tõng lo¹i nuclêôtít cña gen a lµ bao nhiªu: A.G=X=478 A=T=719 B.G=X=358 A=T=539 C.G=X=359A=T=538 D.A=T=717 G=X=480 Câu2:Trong một quần thể ngô, kiểu gien AA qui định hạt màu vàng, Aa qui định hạt màu tím, aa qui định hạt màu trắng. Ở thế hệ xuất phát có 350 hạt vàng, 400 hạt tím,250 hạt trắng, tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: A.0,375 AA : 0,1Aa : 0,525aa B.0,35 AA : 0,4Aa : 0,25aa C.0,525 AA : 0,05Aa : 0,425aa D.0,25 AA : 0,41Aa : 0,35aa Câu3:Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A.Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B.Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân C.Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D.Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh. Câu4: Cã 2 tÕ bµo sinh tinh cña mét c¸ thÓ cã kiÓu gen AaBbddXEY tiÕn hµnh gi¶m ph©n b×nh thưêng h×nh thµnh nên các tinh trïng, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và đột biến nhiễm sắc thể . Tính theo lý thuyết sè lo¹i tinh trïng tèi ®a cã thÓ t¹o ra lµ bao nhiêu: A. 4 B. 6 C. 8. D. 16. Câu5: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. Tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. Tần số alen A và alen a đều không thay đổi. C. Tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. Tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. Câu6: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là A. Giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên ,di nhập gen., các yếu tố không ngẫu nhiên C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, di nhập gen, giao phối ngẫu nhiên Câu7:Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu .Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8 Câu8:Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là: A. B. C. D. Câu9: Bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông ở người do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định , alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường ,không có alen tương ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định. Alen D quy định da bình thường ,tính trạng da trắng do gen lặn e alen E quy định da đen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác quy định Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 4 gen nói trên là bao nhiêu: A.81 B. 126 C. 225 D. 28 Câu10: Sự sống đầu tiên trên trái đất chỉ được hình thành khi có sự xuất hiện của: A.Một cấu trúc có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất với môi trường bên ngoài,có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học thích hợp của mình B. Một cấu trúc có màng bao bọc, bên trong có chứa ADN và protêin C.Một tập hợp các đại phân tử gồm ADN, protein, lipit D. Một tổ chức được cấu tạo từ ADN và Prôtêin, ở đó có sự tương tác giữa ADN và prôtêin dẫn đến có khả năng tự nhân đôi, ở đó có màng bao bọc Câu11: Đậu Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây? A. Thể tứ bội B. Thể tam bội C. Thể 1 nhiễm D. Thể 3 nhiễm Câu12: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là: A. (f = 30%) x (liên kết gen hoàn toàn) B. (f = 40%) x (liên kết gen hoàn toàn) C. (f = 20%) x (liên kết gen hoàn toàn) D. (f = 30%) x (f = 40%)) Câu13:Trong các câu sau câu nào sau đây có nội dung đúng : (1)Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng lên số lượ
File đính kèm:
- De thi thu dai hoc Truong Yen thanh2 nghe an.doc