Đề thi thử Đại học, Cao đẳng lần I môn Sinh học - Năm học 2008-2009 - Mã đề thi 001 - Trường THPT Phan Châu Trinh

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là

A. không có vùng mở đầu

B. ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin.

C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.

D. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.

Câu 2: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là

 A. một mạch đơn ADN bất kì. B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’.

 C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’. D. trên cả hai mạch đơn.

Câu 3: Chức năng của gen điều hoà là

 A. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.

 B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.

 C. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.

 D. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.

Câu 4: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là

 A. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.

 B. phát sinh trên ADN dạng vòng.

 C. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.

 D. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học, Cao đẳng lần I môn Sinh học - Năm học 2008-2009 - Mã đề thi 001 - Trường THPT Phan Châu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	C. trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh.	D. cả ba yếu tố trên.
Câu 49: Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện
	A. nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.	B. nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường.
	C. nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường.	D. nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 50: Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến đa bội
	A. vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
	B. lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.	
C. lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.	
D. lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.
Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60):
Câu 51: Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?
	A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu.	
B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu.
C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.
D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.
Câu 52: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
	A. Giao tử Ae BD = 7,5%.	B. Giao tử aE bd = 17,5%.
	B. Giao tử ae BD = 7,5%.	D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
Câu 53: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3? 
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
Câu 54: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
	A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp prôtêin.
	B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của một gen.
	C. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intrôn, các đoạn êxôn liên kết lại với nhau.
D. Cả B và C. 
Câu 55: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
	A. ATX, TAG, GXA, GAA.	B. TAG, GAA, ATA, ATG.	
C. AAG, GTT, TXX, XAA.	D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 56: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
	A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
	B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.
	C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.
	D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.
Câu 57: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ”mẹ”?
	A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.
	B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.
	C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
	D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.
Câu 58: Một đứa trẻ sinh ra bị hội chứng Patô (Patau) và chết ngay sau đó. Nguyên nhân dẫn đến trường hợp này là do
	A. đứa trẻ bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi được sinh ra.
	B. bố hoặc mẹ trong giảm phân đã bị đột biến dị bội (lệch bội).
	C. hợp tử tạo ra trong những lần nguyên phân đầu tiên đã bị đột biến gen.
	D. tế bào sinh dưỡng của trẻ thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 59: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là
	A. nghiên cứu phả hệ.	B. nghiên cứu di truyền tế bào.
	C. nghiên cứu di truyền phân tử.	D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 60: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?
	A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
	B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
	C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
	D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
-----------HẾT-----------
ĐÁP ÁN
-----------
MÃ ĐỀ THI: 001
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
B
B
C
D
C
D
D
C
D
D
C
D
A
C
D
Câu
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
B
C
D
B
B
C
C
A
C
C
B
A
A
C
A
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
B
C
A
A
A
C
B
A
B
B
D
C
B
C
B
Câu
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
D
B
B
A
B
C
A
D
C
B
C
B
B
B
C
SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
_____________________________
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I NĂM 2009 
Môn: SINH HỌC, khối B
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)
Mã đề thi 159
Họ, tên thí sinh:	
Số báo danh:	
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là
	A. thể thực khuẩn.	B. vi khuẩn.	C. nấm men.	D. xạ khuẩn.
Câu 2: Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là
	A. đến kết hợp với nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
	B. đến kết hợp với plasmit của tế bào nhận.
	C. tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế bào nhận.
	D. cả 3 hoạt động nói trên.
Câu 3: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là
	A. điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.
	B. tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hoá học phù hợp.
	C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới.
	D. giải thích được nguồn gốc của các vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nuclêôtit.
Câu 4: Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là
	A. mù màu và máu khó đông.	B. bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.
	C. bạch tạng và ung thư máu.	D. ung thư máu và máu khó đông.
Câu 5: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
	- IAIA, IAIO qui định máu A.	- IBIB, IBIO qui định máu B.
	- IAIB qui định máu AB.	- IOIO qui định máu O.
	Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là
	A. IAIB (máu AB).	A. IAIA hoặcIAIO (máu A).
	C. IBIB hoặc IBIO(máu B).	D. IOIO (máu O).
Câu 6: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?
	A. Con trai thuận tay phải, mù màu.
	B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
	C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
	D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
	A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
	B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên người.
	C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
	D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
Câu 8: Hai cơ quan tương đồng là
	A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
	B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
	C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
	D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
	B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
	C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
	D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 10: Giống nhau giữa các qui luật di truyền của Menđen là
	A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
	B. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
	C. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có tỉ lệ kiểu hình là triển khai của biểu thức (3 + 1)n.
	D. khi F1 là thể dị hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1 : 2 : 1.
Câu 11: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là
A. không có vùng mở đầu
B. ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin.
C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.
D. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.
Câu 12: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là
	A. một mạch đơn ADN bất kì.	B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’.
	C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’.	D. trên cả hai mạch đơn.
Câu 13: Chức năng của gen điều hoà là
	A. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
	B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
	C. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.
	D. luôn luôn ức chế quá tr

File đính kèm:

  • docDe thi thu Dai hoc Mon Sinh va dap an 2.doc