Đề thi khảo sát chất lượng lớp khối 12 lần I môn: Hoá Học

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm)

Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

 A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam.

Câu 2: Một trong những điểm khác nhau giữa protit với gluxit và lipit là

 A. phân tử protit luôn có chứa nguyên tử nitơ . B. protit luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.

 C. protit luôn là chất hữu cơ no. D. phân tử protit luôn có chứa nhóm chức -OH

Câu 3: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là

 A. glucozơ, glixerin, mantozơ, rượu (ancol) etylic. C. glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic.

 B. glucozơ, glixerin, andehit fomic, natri axetat. D. glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat.

Câu 4: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là.

 A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5

Câu 5: Cho các polime sau: (-CH2- CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2-CO-)n Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là

 A. CH2=CH2, CH3- CH=CH- CH3, NH2- CH2- CH2- COOH.

 B. CH2=CH2, CH2=CH- CH= CH2, NH2- CH2- COOH.

 C. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH.

 D. CH2=CHCl, CH3- CH=CH- CH3, CH3- CH(NH2)- COOH.

 Câu 6: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

 A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng lớp khối 12 lần I môn: Hoá Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH II
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP KHỐI 12 LẦN I
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh .Số báo danh.
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm)
Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với Ag2O trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là 
 A. 16,2 gam. 	B. 10,8 gam.	C. 21,6 gam.	D. 32,4 gam.
Câu 2: Một trong những điểm khác nhau giữa protit với gluxit và lipit là 
 A. phân tử protit luôn có chứa nguyên tử nitơ . 	 B. protit luôn có khối lượng phân tử lớn hơn. 
 C. protit luôn là chất hữu cơ no. D. phân tử protit luôn có chứa nhóm chức -OH
Câu 3: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là 
 A. glucozơ, glixerin, mantozơ, rượu (ancol) etylic. 	C. glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic. 
 B. glucozơ, glixerin, andehit fomic, natri axetat. 	D. glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat. 
Câu 4: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là...	
 A. 14,4 B. 45.	 C. 11,25	 D. 22,5
Câu 5: Cho các polime sau: (-CH2- CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2-CO-)n Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là 
 A. CH2=CH2, CH3- CH=CH- CH3, NH2- CH2- CH2- COOH. 
 B. CH2=CH2, CH2=CH- CH= CH2, NH2- CH2- COOH. 	
 C. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH. 
 D. CH2=CHCl, CH3- CH=CH- CH3, CH3- CH(NH2)- COOH.
 Câu 6: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
 A. etyl axetat.	 B. propyl fomiat.	 C. metyl axetat.	 D. metyl fomiat
Câu 7: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là...	
 A. 14,4	B. 45.	C. 11,25	D. 22,5	
Câu 8: Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm
 A. C3H5(OH)3, C2H4(OH)2.	B. C3H7OH, CH3CHO.
 C. CH3COOH, C2H3COOH.	 D. C3H5(OH)3, C12H22O11 (saccarozơ). 
Câu 9: Một trong những điểm khác nhau giữa protit với gluxit và lipit là 
 A. phân tử protit luôn có chứa nguyên tử nitơ . B. protit luôn có khối lượng phân tử lớn hơn. 
 C. phân tử protit luôn có chứa nhóm chức -OH. D. protit luôn là chất hữu cơ no
Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với Ag2O trong dung dịch NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92g Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là 
 A. HCHO và C2H5CHO.	B. HCHO và CH3CHO.
 C. C2H5CHO và C3H7CHO.	D. CH3CHO và C2H5CHO.
Câu 11: Cho dãy chuyển hóa: CH4 X Y Z nhựa phenolformandehit. 
 X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H2, C6H6, C6H5OH	B. HCHO, CH3OH, CH3Cl
C. CH3Cl, CH3OH, C6H5OH	D. CH3Cl, CH3OH, HCHO
Câu 12: Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH và H2O theo thứ tự tăng dần tính axit:
A. H2O < C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH	B. H2O < C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH
C. H2O < C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH	D. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH
 Câu 13: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 2,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứ1g thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là: 
    	A. HCOOCH=CH-CH3	B. CH3COOHCH=CH2 
    	C. C2H5COOCH=CH2 	D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOHCOOH=CH2 
 Câu 14: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este là:
   	A. C6H12O2  	B. C3H6O2  	C. C5H10O2  	D. C4H10O2  
Câu 15: Thuỷ phân chất X( C7H10O4) trong môi trường axit ( t0) thu được một axit hữu cơ đa chức và hai chất hữu cơ Y và Z. Biết Y phản ứng được với CuO, t0. Z phản ứng được với Cu(OH)2/ NaOH, t0 tạo kết tủa đỏ gach. Công thức cấu tạo của X là:
 A. CH3OOCCH=CHCOOC2H5	B. CH3COOCH2CH=CHOOCCH3
 C. CH3 OOCCH2COOCH2CH=CH2	D. C2H5 OOCCH2COOCH=CH2
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu I: (1,5 điểm) 
 1) Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím, trình bày cách nhận biết các dung dịch loãng sau: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để minh họa. 
 2) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí 
X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính pH của dung dịch Y. 
 3) Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M v ới 300ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ amol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có PH= 13. Tính a và m
Câu II: (1,5 điểm) 
 1) Ba hợp chất hữu cơ A1, A2, A3 có công thức phân tử tương ứng là CH4O, C2H6O, C3H8O3. Xác định công thức cấu tạo của A1, A2, A3, biết trong phân tử của chúng có cùng một loại nhóm chức. Viết phương trình hoá học của các phản ứng tạo thành cao su Buna từ A2 (ghi điều kiện phản ứng). 
 2) Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. 
 a) Tìm công thức phân tử của B; 
 b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của B và gọi tên. 
 Giả thiết trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích.
Câu III ( 1,5 điểm)
 Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este E ( chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12% thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam ancol 
 a) Xác định CTCT và gọi tên E, biết rằng trong hai chất ( ancol hoặc axit) tạo thành là đơn chức
 b) Thuỷ phân este E bằng dung dịch axit vô cơ loãng đun nóng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và nhận biết sản phẩm thu được băng phản ứng hoá học. 
Câu IV: ( 1,0 điểm)
 Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Xác định CTCT và gọi tên X, Y.
Câu V: (1,5 điểm) 
 Hòa tan m1 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong m2 gam dung dịch HNO3 24 % thì thu được 8,96 lit khí ( đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 và dung dịch A. 
 Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X rồi cho tất cả hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng còn lại 4,48 lít khí ( đktc) hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 62,2 gam kết tủa 
 1) Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp theo khối lượng.
 2) Tính nồng độ % các chất trong A
 3)Tính m1 và m2 biết lượng axit lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng

File đính kèm:

  • docTHI THU.doc
Giáo án liên quan