Đề cương ôn tập môn Hóa 11 - Học kì I - Năm học 2012-2013 - Lê Thanh Quyết

 Khái niệm chất điện li, phân loại và biểu diễn sự điện li

 Khái niệm về Axit-bazơ-muối-hidroxit lưỡng tính theo thuyết A-rê-ni-ut

 Khái niệm về pH và biểu thức tính

 Các điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

  Các công thức tính toán cần nhớ:

 * Công thức về nồng độ :

- Nồng độ mol (mol/l): CM = (M) ( n: số mol chất tan; V: thể tích dung dịch tính bằng lít)

- Nồng độ phần trăm:

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Hóa 11 - Học kì I - Năm học 2012-2013 - Lê Thanh Quyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đầy đủ và ion thu gọn của các phản ứng sau
BaCl2 + H2SO4 à..; AgNO3 + NaCl à.; NH4Cl + NaOH à
CuSO4 + NaOH à..; NaHCO3 + NaOH à; Na2CO3 + HCl à
Bài 2 : Viết phương trình điện li và tính nồng độ mol của các ion và pH của các dung dịch chất điện li mạnh sau : HCl 0,10 M ; HNO3 0,04 M ; H2SO4 0,15M ; NaOH 0,01 M
Bài 3 : Cho 300ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M tính pH của dung dịch sau khi kết thúc phản ứng coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích của dung dịch
Bài 4 : Trộn 300ml dung dịch AgNO3 0,5M với 200ml dung dịch NaCl 0,5M. Tính khối lượng của các chất sau khi phản ứng kết thúc và nồng độ mol của các chất có trong dung dịch coi thể tích của chất rắn không đáng kể.
Bài 5 : Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A.
--------–—--------
CHƯƠNG 2: 
NITƠ – PHOTPHO
I. Kiến thức cần nhớ:
Cấu tạo, tính chất hóa học và điều chế Nitơ, photpho
Tính chất hóa học và điều chế amoniac ; Tính chất hóa học của muối amoni
Axit nitric và muối nitrat; Axit photphoric và muối photphat
Ø Một số lưu ý khi làm bài tập:
Với chất khí ở đktc tính số mol : n = (V tính bằng lit)
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích (lưu ý hiệu suất của phản ứng )
Cân bắng đúng phản ứng Oxh-Kh bằng phương pháp thăng bằng electron
Nếu bài toán kim loại tác dụng với axit HNO3 cho thiếu dữ kiện( số ẩn nhiều hơn so với dữ kiện bài cho) => áp dụng định luật bảo toàn mol electron để có thêm phương trình đại số 
Nguyên tắc: Tổng số mol e chất khử nhường = Tổng số mol e chất oxi hóa nhận
- Xác định sản phẩm của phản ứng giữa dd NaOH và axit H3PO4_dựa vào tỉ lệ nNaOH: nH3PO4
II. Bài tập: 
Bài 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
a. NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu → CuCl2.
b. N2 → NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3 → NH3 → NH4NO3 → N2O
c. Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4.
d. N2NH3NH4ClABC + H2O
Bài 2: Viết phương trình phản ứng nhiệt phân các muối nitrat sau:
Ca(NO3)2, Cu(NO3)2, Hg(NO3)2, Mg(NO3)2
KNO3, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, AgNO3
Bài 3: Chỉ dùng một hóa chất hoặc một kim loại để phân biệt các dung dịch
NH4NO3, (NH4)2SO4, MgSO4, NaCl
(NH4)2SO4, AlCl3, FeSO4, NH4NO3
NH4NO3, AlCl3, CuSO4, Fe(NO3)3, KCl
Điamoni sunfat, natri sunfat, amoni clorua, kali nitrat
Điamoni sunfat, amoni nitrat, sắt (II) sunfat, magie clorua
Bài 4: Phân biết hóa chất đựng trong các lọ mất nhãn:
a.Các dung dịch: HNO3, HCl, H2SO4, H2S
b. Các dung dịch: HNO3, HCl, H3PO4
Bài 5: Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 3,36 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
Bài 6: Tính thể tích khí N2 và H2 dùng để điều chế được 4,48 lít khí NH3 ở đktc, nếu hiệu suất của quá trình chuyển hóa thành NH3 là 25%. Thể tích các khí được đo ở đktc
Bài 7 :Cho 10,7 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 
Bài 8 : Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,027 mol hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối so với Hiđro là 18,45. Xác định kim loại M.
Bài 9: Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 13,44 lít khí NO2 ở đktc. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 10 : Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO2 và NO có thể tích là 8,96 lít (đktc) tỉ khối của X so với O2 bằng 1,3125. Tính % về thể tích khí trong X và giá trị của m.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dd NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
	a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
	b. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
	c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 12: Rót dd chứa 11,76 g H3PO4 vào dd chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dd này bay hơi đến khô.
Bài 13: Cho hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thấy thoát ra 4,48 lít khí nâu (ở 0oC, 1 atm).
Tính khối lượng đồng và nhôm. Biết khối lượng của nhôm kém đồng 1 gam.
Nếu cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng vừa đủ với 126 gam dung dịch HNO3đặc nóng. Tính nồng độ % dung dịch axit nitric.
Bài 14: Một lượng 13,5g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 ta thu được hỗn hợp khí NO và N2O. Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí đối với H2 là 19,2.
Tính số mol của mỗi khí đã tạo ra.
Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit ban đầu.
Bài 15: Hòa tan hoàn toàn a (g) Cu vào dung dịch HNO3 2M. Sau phản ứng thấy dung đúng 600ml dung dịch HNO3 và thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Tìm a và tính % thể tích mỗi khí.
 b. Mang dung dịch Y cô cạn và nhiệt phân hoàn toàn. Tính khối lượng rắn thu được
--------–—--------
CHƯƠNG 3 :
CACBON VÀ SILIC
I. Kiến thức cần nhớ:
So sánh cấu tạo và tính chất của cacbon-silic
Tính chất của CO, CO2, axit cacbonic 
Muối cacbonat và tính chất của muối cacbonat
Một số lưu ý khi làm bài tập:
* Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:
CO2 tác dụng với dung dịch NaOH, KOH:
CO2 + NaOH NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (2)
- T chỉ xảy ra p/ư 1 tạo muối axít
- T Xảy ra cả p/ư 1 và 2 tạo hai muối
- T Chỉ xảy ra phản ứng 2 tạo muối trung hòa
Tùy tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 có thể có các trường hợp phản ứng (1), (2) hay cả hai phản ứng
Đặt: 
 có các trường hợp sau:
CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 , Ba(OH)2 
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
CO2dư + CaCO3 Ca(HCO3) (2)
Tùy tỉ lệ số mol của CO2 và Ca(OH)2 có các trường hợp sau:
Đặt 
- T chỉ xảy ra p/ứ 1 tạo muối trung hòa
- T Xảy ra cả p/ư 1 và 2 tạo hai muối
- T Chỉ xảy ra phản ứng 2 tạo muối axit
 có các trường hợp sau:
II. Bài tập:
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
C CO2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCO3 CO2 H2SiO3
Bài 2 : Cho 3,36 lít khí CO2 hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất có trong A coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài 3: Cho 29,1 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và K2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc), hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư thấy sinh ra 25 gam kết tủa. Tính giá trị của V và % khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 4 : Nung 30 gam CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được V lít khí CO2, hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Viết các ptp/ư đã xảy ra và tính khối lượng của các chất sau khi kết thúc phản ứng biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 5 : Cho 6,25 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức của muối cacbonat trên.
Bài 6: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng.Sau một thời gian thu được 6,96g hổn hợp rắn X,cho X tác dụng hết với dd HNO3 0,1M vừa đủ thu được dd Y và 2,24 lít hổn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 21,8.
 a) Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư.Tính khối lượng kết tủa thu được. 
 b) Tìm m 
 c) Tính thể tích dd HNO3 đã dùng 
d) T ính nồng độ mol/lít của dd Y 
e) Cô cạn dd Y thì thu được bao nhiêu gam muối? 
--------–—--------
CHƯƠNG 4:
 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. Kiến thức cần nhớ:
Các phép phân tích định tính và phân tích định lượng:
- Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ CxHyOzNt rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng các dung dịch H2SO4 đặc, KOH [ Ca(OH)2 ] thì mCO2 = mbình(KOH, Ca(OH)2 ) tăng thêm lưu ý có xảy ra phản ứng của CO2 với chất trên ; mH2O = mbình H2SO4 tăng thêm. Khí N2 đưa về đktc xác định . Các biểu thức tính
nC = nCO2 =>
 hoặc mC = nCO2 . 12
nH = 2.nH2O => 
 hoặc mH = nH = 2. nH2O
nN2 = =>
 a: là khối lượng chất hữư cơ
;;; => 
* CÁCH THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Công thức đơn giản nhất: Hợp chất hữu cơ có CTTQ CxHyOz tìm tỉ lệ 
 hoặc 
Công thức phân tử : Giả sử chất hữu cơ A có CTTQ CxHyOz và khối lượng mol M, tìm các giá trị x, y, z.
Lưu ý : M có thể xác định qua tỉ khối của A so với chất khí nào đó
; ; 
Ở trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nếu thể tích của hai khí A, B : VA=VB thì => nA = nB
Dựa vào % khối lượng các nguyên tố
 => 
Thông qua công thức đơn giản nhất 
Gỉa sử hợp chất hữu cơ X có công thức ĐGN là CaHbOc có khối lượng mol là M thì
Suy ra CTP tử của X là: (CaHbOc)n = M hay (12a + b + 16c).n = M
Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy: Đốt cháy chất hữu cơ X(CxHyOz) xác định được bmol CO2 và c mol H2O => Phản ứng cháy
 1 (mol) x (mol) 
 a (mol) b (mol) c (mol)
Ta có tỉ lệ : ta tìm được từ giá trị của x, y căn cứ vào M và CTTQ tìm z ; M = 12x + y + 16z => 
II. Bài tập:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,67 gam HCHC X, rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng dd

File đính kèm:

  • docde cuong on tap hoa 11hk1.doc