Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Yết Kiêu (Có đáp án)

Câu 4: (2,0 điểm)Lấy 20,05g Hỗn hợp Al và Fe2O3 cho tác dụng với axít sunfuric loãng dư thì có 5,04l khí thoát ra. Mặt khác trộn 20,05g hỗn hợp đầu trong bình kín rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (thể tích khí đo ở đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm.

Câu 5: (2,0 điểm) Đốt chất hỗn hợp CuO và FeO với C dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 20g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl có nồng độ 15% thì cần dùng một lượng dung dịch axit là 150g sẽ vừa đủ.

 a. Viết các phương trình phản ứng.

 b. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B(các khí đo ở đktc).

 

doc6 trang | Chia sẻ: Thúy Anh | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Yết Kiêu (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ubnd huyÖn Gia léc
Tr­êng THCS YÕt kiªu
§Ò thi kh¶o s¸t chÊt l­îng HSG líp 9
M«n :ho¸ häc 9
N¨m häc 2012 - 2013
Thêi gian lµm bµi: 150 phót
Câu 1: ( 2,5 điểm)
a) Tìm ký hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng:
A 	CaO 	Ca(OH)2 	 A 	Ca(HCO3)2 	CaCl2 	A
b) Xác định chất theo sơ đồ chuyển hoá sau:
A1 	A2 	A3 	A4 	A5 	A6
 NaCl 	 NaCl 	NaCl 	NaCl 	NaCl 	NaCl 
B1 	B2 	B3 	B4 	B5 	B6
Câu 2: ( 1,5 điểm) Có 6 lọ không nhãn đựng các dung dịch hoá chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2 và KOH. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết hoá chất đựng trong mỗi lọ.
Câu 3: ( 2 điểm) Cho 43g hỗn hợp hai muối BaCl2 và CaCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư, thu được 86,1g kết tủa. Hãy xác định thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 4: (2,0 điểm)Lấy 20,05g Hỗn hợp Al và Fe2O3 cho tác dụng với axít sunfuric loãng dư thì có 5,04l khí thoát ra. Mặt khác trộn 20,05g hỗn hợp đầu trong bình kín rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (thể tích khí đo ở đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm.
Câu 5: (2,0 điểm) Đốt chất hỗn hợp CuO và FeO với C dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 20g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl có nồng độ 15% thì cần dùng một lượng dung dịch axit là 150g sẽ vừa đủ.
	a. Viết các phương trình phản ứng.
	b. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B(các khí đo ở đktc).
(Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn, máy tính bỏ túi)
--------------------------------------Hết----------------------------------
Ubnd huyÖn Gia léc
Tr­êng THCS YÕt kiªu
§¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm chÊm ®Ò kh¶o s¸t chÊt l­îng hsg líp 9
M«n : ho¸ häc 9
N¨m häc 2012 – 2013
Bài
Néi dung
 điểm
Bài 1 
a) Tìm ký hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành so đồ bằng phương trình phản ứng
A 	CaO Ca(OH)2 A Ca(HCO3)2 	 CaCl2 	 A
CaCO3 t0 CaO + CO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + 2 CO2
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
 A: CaCO3
0,5
0,25
0,25
b) Xác định các chất theo sơ đồ chuyển hoá sau:
Na Na2O NaOH Na2CO3 Na3PO4 Na2SO3
 NaCl NaCl NaCl NaCl NaCl NaCl
Cl2 HCl CuCl2 ZnCl2 MgCl2 BaCl2
1
Bài 2
Cho quỳ tím vào các lọ hoá chất trên ta chia ra thành 3 nhóm
Nhóm 1: Làm quì tím hoá đỏ: HCl, H2SO4
Nhóm 2: Làm quì tím hoá xanh: Ba(OH)2, KOH
Nhóm 3: Không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4
Lấy chất trong 2 lọ nhóm 2 tác dụng từng chất trong lọ nhóm 3. lọ tạo kết tủa trắng ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3.
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
Như vậy chất còn lại trong lọ nhóm 2 là KOH chất trong nhóm 3 là CaCl2
 Tiếp tục lấy Ba(OH)2 tác dụng từng chất trong lọ của nhóm 1, lọ nào có kết tủa trắng là H2SO4 
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2 H2O
Còn lại là HCl
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 3:
Ta có phương tình hoá học:
BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2
 x 2x
CaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ca(NO3)2
 y 2y
Gọi x,y lần lượt là số mol BaCl2 và CaCl2
Ta có: 
Ta có hệ PT: 208x + 111y = 43 (1)
 2x + 2y = 0,6 (2)
 208x + 111y = 43 (1)
 2x + 2y = 0,6 (2)
 Giải hệ ta có: x = 0,1 mol
 y = 0,2 mol
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 4 
Theo bài ra ta có PTHH:
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2
 2mol 3mol
 0,225mol
 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
 mAl = 0,15 x 27 = 4,05g
Phản ứng nhiệt nhôm
 2Al + Fe2O3 t0 Al2O3 + 2Fe
 54(g) 160(g) 102(g) 112(g)
 4,05(g) x(g) y(g) z(g)
Ta có: 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 5:
Đốt nóng CuO Và FeO với C có phản ứng sau:
 2CuO + C t0 2Cu + CO2 (1)
 2FeO + C t0 2Fe + CO2 (2)
Khí B cho vào nước vôi có dư:
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
b) Cho chất rắn A vào dung dịch HCl, Fe sẽ phản ứng còn Cu không phản ứng
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 56g 73 g
 xg 
Theo phương trình (2)
 2FeO + C 2Fe + CO2
 144g 112g
 yg 17,26g
 FeO trong hỗn hợp đầu
Theo PTHH: (3) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
 44g 100g
 zg 20g
Theo PTHH (2) 
 2FeO + C 2Fe + CO2
 144g 44g
 22,19g 
Lượng CO2 do phản ứng CuO với C: 8,8 - 6,78 = 2,02g
 2CuO + C CO2 + 2Cu
 160g 44g
 ? 2,02g
Khối lượng 
Theå tích 8,8g CO2
 44gCO2 coù theå tích 22,4l ôû ÑKTC
 8,8gCO2 
Theå tích CO2 laø 4,48l 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
--------------------hết----------------

File đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_n.doc