Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Sinh học Lớp 9 THCS - Năm học 2007-2008 - Tỉnh Thừa Thiên Huế
Câu 1: (2.5 điểm)
Trình bày khái niệm về cung phản xạ và vòng phản xạ. Nêu các điểm khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
Câu 2: (3 điểm)
Nêu những điểm khác nhau giữa động mạch với tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng; Mao mạch là gì? Nêu chức năng của mao mạch và giải thích các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của mao mạch (ở người).
Câu 3: (1.5 điểm)
Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
Câu 4: (1.5 điểm)
Phản xạ là gì? Nêu khái niệm và ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Câu 5: (2.75 điểm)
Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 6: (2.5 điểm)
Trình bày nguyên nhân và cơ chế tạo ra thể đa bội (có sơ đồ minh họa).
Câu 7: (2.5 điểm)
khái niệm xuyên suốt trong chương trình Sinh học THCS. Hãy chỉ rõ khái niệm này được trình bày cụ thể trong những nội dung nào của các khối lớp cấp THCS? 1,0đ - Lớp 6: Được trình bày trong bài 31. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Lớp 7: Được trình bày trong bài 55. Tiến hóa về sinh sản. - Lớp 8: Được trình bày trong bài 62. Thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai. - Lớp 9: Được trình bày trong bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh. Lưu ý: Thí sinh chỉ nêu được mục bài vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 III 1) Phân biệt tuần hoàn và hô hấp của động vật thuộc lớp Bò sát với động vật thuộc lớp Thú. 2) Vì sao cá sấu tim có 4 ngăn hoàn toàn nhưng vẫn không được xếp vào động vật thuộc lớp Thú? 2,0đ 1 Lớp Bò sát Lớp Thú - Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu ít pha. Là động vật biến nhiệt. - Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, tạo thành 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Là động vật hằng nhiệt. - Hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh. - Phổi lớn gồm nhiều phế nang với mao mạch dày đặc bao quanh. - Sự thông khí ở phổi nhờ các cơ liên sườn. - Sự thông khí nhờ các cơ liên sườn và cơ hoành. Lưu ý: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. 0,5 0,5 0,5 2 Vì cá sấu không có những đặc điểm chung của động vật thuộc lớp Thú như: có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, ... 0,5 IV Thế nào là đột biến cùng nghĩa? Đột biến sai nghĩa? Đột biến vô nghĩa? Đột biến dịch khung? Vận dụng những kiến thức này vào dạy học nội dung cụ thể nào trong chương trình Sinh học THCS? 1,5đ - Đột biến cùng nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng bộ ba đột biến vẫn mã hóa axit amin ban đầu. - Đột biến sai nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác tạo ra bộ ba đột biến mã hóa axit amin khác axit amin ban đầu. - Đột biến vô nghĩa: thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác tạo bộ ba kết thúc. - Đột biến dịch khung: dạng đột biến gen mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi toàn bộ các bộ ba kết từ điểm xảy ra đột biến đến cuối gen. Vận dụng các kiến thức này vào dạy học bài 21. Đột biến gen, sinh học lớp 9. Cụ thể là khái niệm đột biến gen và các dạng của nó. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 V Ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường. Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt nâu, tóc thẳng; con cái của họ có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? 2,5đ Quy ước: Gen A: mắt nâu, gen a: mắt đen. Gen B: tóc quăn, gen b: tóc thẳng. Bố mắt nâu, tóc quăn có thể có 4 kiểu gen: AABB; AABb; AaBB; AaBb. Mẹ nắt nâu, tóc thẳng có thể có 2 kiểu gen: AAbb; Aabb. => Có 8 trưởng hợp xảy ra: - TH 1: P: AABB x AAbb. F1: KG: AABb; KH: 100% nâu, quăn. - TH 2: P: AABb x AAbb F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb; KH: 1 nâu, quăn : 1 nâu, thẳng. - TH 3: P: AaBB x AAbb F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb; KH: 100% nâu, quăn. - TH 4: P: AaBb x AAbb F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb : 1 AaBb : 1 Aabb KH: 50% nâu, quăn : 50% nâu, thẳng. - TH 5: P: AABB x Aabb F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb; KH: 100% nâu, quăn. - TH 6: P: AABb x Aabb F1: KG: 1 AABb : 1 AaBb : 1 AAbb : 1 Aabb KH: 50% nâu, quăn : 50% nâu, thẳng. - TH 7: P: AaBB x Aabb F1: KG: 1 AABb : 2 AaBb : 1 aaBb KH: 3 nâu, quăn : 1 đen, quăn. - TH 8: P: AaBb x Aabb F1: KG: 1 AABb : 1 AAbb : 2 AaBb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb. KH: 3 nâu, quăn : 3 nâu, thẳng : 1 đen, quăn : 1 đen, thẳng. Lưu ý: Thí sinh có thể viết sơ đồ lai hoặc không, nếu đúng kết quả như trên vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN TRƯỜNG THCS HỢP CHÂU ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1: (5,0 điểm) a) Đồng chí hãy phân tích mối quan hệ cộng sinh giữa nấm với tảo đơn bào tạo thành địa y. b) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. c) Hiệu ứng nhà kính là gì? Sự gia tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất do hiệu ứng nhà kính được giải thích như thế nào? Những tác động của sự gia tăng nhiệt độ đến môi trường Trái Đất như thế nào? Câu 2: (3,0 điểm) Quan sát tiêu bản tế bào của một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 23 NST kép. Cặp nhiễm sắc thể giới tính kí hiệu XX và XY. a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài. Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài đó. Số nhóm gen liên kết của loài đó là bao nhiêu? b) Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào? Giải thích. Câu 3: (3,0 điểm) a) Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có 100% kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp (I4) thì tỉ lệ các kiểu gen sẽ như thế nào? b) Viết công thức tổng quát để tính tỉ lệ các kiểu gen khi tự thụ phấn liên tiếp n thế hệ. Cho biết tỉ lệ kiểu gen thế hệ ban đầu là 100%Aa. c) Người ta vận dụng phép lai tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật trong chọn giống nhằm mục đích gì? Câu 4: (4,0 điểm) a) So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN? b) Trình bày chức năng của từng loại phân tử ARN? Câu 5: (5,0 điểm) Xét các phép lai dưới đây ở ruồi giấm. Bố mẹ Đời con nâu, dài nâu, ngắn đỏ, dài đỏ, ngắn P1: Mắt nâu, cánh dài x mắt nâu, cánh dài 78 24 0 0 P2: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh ngắn 30 27 98 95 P3: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt đỏ, cánh dài 0 0 80 87 P4: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh dài 45 16 139 51 P5: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt nâu, cánh dài 48 42 46 45 a) Nếu chỉ dựa vào 1 phép lai để biện luận trội - lặn cho cả hai tính trạng thì lựa chọn phép lai nào là phù hợp nhất? Giải thích sự lựa chọn đó. b) Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai của các phép lai trên. ---------------- HẾT -------------------- PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN TRƯƠNG THCS HỢP CHÂU ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DÃN CHẤM THI GV GIỎI CẤP TRƯỜNG - NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 01 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 a) - Sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo. Tảo hấp thụ nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. Nấm và tảo sử dụng chung chất hữu cơ đó. 1,0 b) - Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường gồm: + Các chất thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt + Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học + Các chất phóng xạ + Các chất thải rắn + Sinh vật gây bệnh 0,5 1,0 c) - Bình thường, Trái đất phải bức xạ một lượng năng lượng vào vũ trụ ngang với NL mà nó hấp thụ được từ Mặt Trời, một phần NL được trả lại vào vũ trụ, phần lớn NL bức xạ xuyên qua khí quyển, được hấp thụ bởi các chất khí như hơi nước, CO2, NO, CH4 và chất khí khác (gọi là các chất khí nhà kính) làm sưởi ấm bề mặt Trái Đất, duy trì mức nhiệt lượng cần thiết cho sự sống gọi là hiệu ứng nhà kính - Hiện nay, nồng độ các chất khí nhà kính đang tăng lên nhanh chóng, làm giảm khả năng tỏa nhiệt của Trái Đất, khí quyển giữ quá nhiều nhiệt dẫn đến hiện tượng nóng lên toàn cầu. - Tác động đến môi trường Trái Đất + Tan băng, dâng cao mực nước biển, nhiều vùng đất sẽ bị chìm trong nước biển. + Thay đổi môi trường sống của sinh vật, nhiều loài sinh vật thu hẹp không gian sống hoặc bị tiêu diệt + Biến đổi sâu sắc về thời tiết, khí hậu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi hoạt động sống và sản xuất của con người + Nhiều bệnh mới xuất hiện, dịch bệnh tràn lan, sức khoẻ con người suy giảm. 1,0 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 2 a/ Xác định bộ NST 2n của loài, kí hiệu: - Nhận thấy 23 NST kép nên bộ lưỡng bội là: 2n = 46. - Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài: 44A + XX hoặc 44A + XY. - Số nhóm gen liên kết: 23 1,5 b/ Xác định quá trình phân bào, kì phân bào: - Vì bộ NST trong tế bào là bộ đơn bội ở trạng thái kép (n = 23 NST kép) nên tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân. - Tế bào trên đang ở kì cuối của giảm phân I hoặc kì đầu hay kì giữa của giảm phân II. 1,5 3 a/ Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ I4 là: 0,0625AA: 0,46875Aa: 0,46875aa. Aa: (1/2)4 = 0,0625 AA: (1 – 0,0625)/2 = 0,46875 aa: (1 – 0,0625)/2 = 0,46875 1,0 b/ AA: Aa: aa: 1,0 c/ - Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn ở trạng thái ĐHT - Đánh giá kiểu gen từng dòng, tạo dòng thuần chủng để lai khác dòng tạo ưu thế lai. - Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. 1,0 4 a/ a) So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN + Giống nhau - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. - Có 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X. - Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị giữa gốc phôtphat của nuclêôtit này với đường của nuclêôtit tiếp theo tạo nên mạch polynuclêôtit. - Có cấu tạo một mạch + Khác nhau mARN tARN rARN Mạch polynuclêôtit dạng thẳng Mạch polynuclêôtit cuộn xoắn lại ở một đầu tạo nên các thuỳ tròn. Mạch polynuclêôtit có những đoạn xoắn Không có liên kết hyđrô Có liên kết hyđrô Có liên kết hyđrô Mỗi phân tử có khoảng: 150 – 1500 nuclêôtit. Mỗi phân tử có khoảng: 80 – 100 nuclêôtit. Mỗi phân tử có khoảng: 160 – 13000 nuclêôtit. Chiếm khoảng: 2-5% tổng số ARN của tế bào. Chiếm khoảng:10-15% tổng số ARN của tế bào Chiếm khoảng: 80% tổng số ARN của tế bào 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 b/ Chức năng của từng loại ARN - mARN: truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp. - tARN: vận chuyển axit amin tương ứng tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. - rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm 0,5 0,5 0,5 5 a/ Phép lai 4: đời con xuất hiện 4 kiểu hình tỷ lệ 9:3:3:1. Đây là kết quả của phép lai giữa hai bố mẹ dị hợp tử về hai gen di truyền phân li độc lập (ĐL phân li độc lập). Do
File đính kèm:
- De thi HSG Sinh hoc 9.doc