Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010

 

I. Mục tiêu :

a) Kiến thức : - Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người

 - Phân biệt sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng

 - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền , từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp

b) Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng phân tích vá quan sát kênh hình

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

II. Chuẩn bị : - Tranh phóng to về phương pháp nghiên cứu phả hệ

 - Anh về trường hợp trẻ đồng sinh cùng trứng đều là trai hoặc gái

III. Tiến trình :

1) Ổn định :

2) Bài dạy :

 * Mở bài : ( 3 phút ) Ở người cũng như các sinh vật khác đều có hiện tượng di truyền và biến dị . Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khàn chính :

 - Sinh sản chậm , đẻ ít con

 - Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến

 Người ta phải đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22 tháng 11 năm 2009 
 Tuần 15 – Tiết 29 
CHƯƠNG V : DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người 
 - Phân biệt sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng 
 - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền , từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp
b) Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng phân tích vá quan sát kênh hình 
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
II. Chuẩn bị : - Tranh phóng to về phương pháp nghiên cứu phả hệ 
 - Anh về trường hợp trẻ đồng sinh cùng trứng đều là trai hoặc gái 
III. Tiến trình : 
Ổn định : 
Bài dạy : 
 * Mở bài : ( 3 phút ) Ở người cũng như các sinh vật khác đều có hiện tượng di truyền và biến dị . Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khàn chính : 
 - Sinh sản chậm , đẻ ít con 
 - Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến 
à Người ta phải đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
* HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu khái niệm nghiên cứu phả hệ : ( 15 phút ) 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin : 
+ Giải thích các kí hiệu : 
+ Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng ? 
- Người ta phải dùng phương pháp này để nghiên cứu di truyền người vì : 
- Yêu cầu nghiên cứu VD 1 , thảo luận : 
+ Mắt nâu và mắt đen , tính trạng nào là trôi ? 
+ Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan tới giới tính hay không ? Tại sao ? 
- Chốt kiến thức 
+ Nghiên cứu phả hệ là gì ? 
+ Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cưu sự di truyền 1 số tính trạng ở người ? 
- Yêu cầu nghiên cứu VD 2 , thảo luận : 
+ Lập sơ đồ phả hệ từ P à F1 ? 
+ Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính không ? 
+ Trạng thái mắc bệnh do gen trôi hay gen lặn qui định ? 
- Chốt đáp án đúng 
* HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh : ( 17 phút )
- Cho HS quan sát sơ đồ hình 28.2 , thảo luận : 
+ 2 sơ đồ a , b giống và khác nhau ở điểm nào ? 
+ Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc nữ ? 
+ Đồng sinh khác trứng là gì ? Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới không ? 
+ Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ? 
+ Nêu ý nghĩa của nghiên cứu tr3 đồng sinh ? 
- Lấy VD mục em có biết để minh họa 
- 1 HS lên giải thích kí hiệu 
- 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập à 4 kiểu kết hợp : 
+ Cùng trạng thái : 
+ 2 trạng thái đối lập : 
+ Người sinh sản chậm và đẻ ít con
+ Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người 
- Nghiên cứu thông tin , thảo luận nhóm , thống nhất : 
+ Màu mắt nâu là trôi 
+ Sự di truyền màu mắt không liên quan đến giới tính 
- Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
- Tự nghiên cứu thông tin , trả lời 
- 1 HS lên lập sơ đồ phả hệ 
+ Trạng thái mắc bệnh do gen lặn qui định 
+ Nam dễ mắc bệnh à gen gây bệnh nằm trên NST X 
- QS sơ đồ , nêu được sự khác nhau về : 
+ Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh 
+ Lần nguyên phân đầu tiên 
+ Hợp tử nguyên phân à 2 phôi bào à 2 cơ thể giống nhau kiểu gen 
+ 2 trứng + 2 tinh trùng à 2 hợp tử à 2 cơ thể khác nhau kiểu gen 
- Tự rút ra kết luận 
- Tự thu nhận và xử lí thông tin à. Rút ra kết luận 
Có 2 phương pháp nghiên cứu di truyền người : Nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh .
1. Nghiên cứu phả hệ : 
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ .Người ta dùng ký hiệu ô vuông để chỉ nam và ô tròn để chỉ nữ .
- Là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó 
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh : 
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra ở cùng một lần sinh 
- Có hai dạng trẻ đồng sinh : 
 + Đồng sinh cùng trứng : Có cùng một kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới 
 + Đồng sinh khác trứng : Có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới .
3. Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh :
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu , tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội 
3) Củng cố : ( 7 phút ) – Ph2 nghiên cứu phả hệ là gì ? Cho ví dụ về ứng dụng của Ph2 trên ? 
 - Hoàn thành bảng sau : 
Đặc điểm
Trẻ đồng sinh cùng trứng
Trẻ đồng sinh khác trứng
- Số trứng tham gia thụ tinh 
- Kiểu gen 
- Kiểu hình 
- Giới tính 
5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) - Học bài , trả lời câu hỏi SGK 
 - Xem trước bài 29 Bệnh v tật di truyền ở người 
 - Đọc mục “ Em có biết “ trong SGK
 Ngày soạn: 22 tháng 11 năm 2009 
 Tuần 15 – Tiết 30 
BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : 
- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái 
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng , bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay 
- Trình bày được nguyên nhân của các bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng
b) Kĩ năng : 
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
II. Chuẩn bị : - Tranh phóng to về bệnh Đao và bệnh Tớc nơ 
 - Tranh phóng to về các tật di truyền có trong bài 
III. Tiến trình : 
Ổn định : 
Kiểm tra : ( 8 phút ) - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền ở người ? Cho ví dụ ? 
 - Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng ? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền ở người ? 
Bài dạy : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
 * HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu một vài bệnh di truyền ở người : ( 10 phút )
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK , quan sát hình 29.1 và 29.2 , hoàn thành phiếu học tập 
- Chốt kiến thức 
- Thảo luận nhóm , điền vào phiếu học tập 
- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung 
I. Một vài bệnh di truyền ở người 
a) Bệnh Đao :
 - Nguyên nhân : Cặp NST số 21 có 3 NST 
 – Biểu hiện : Bé , lùn , cổ rụt , má phệ , miệng hơi há , lưỡi hơi thè ra , mắt một mí , hơi sâu , khoảng cách giữa hai mắt xa nhau , ngón tay ngắn . 
b) Bệnh Tớcnơ : - Nguyên nhân : Cặp NST số 23 chỉ có 1 NST 
 - Biểu hiện : Bề ngoài nữ lùn , cổ ngắn , tuyến vú không phát triển 
c) Bệnh Bạch tạng :
- Nguyên nhân : Đột biến gen lặn --- Biểu hiện : Da , tóc màu trắng , đồng tử mắt màu hồng , thị lực kém 
d) Bệnh câm điếc bẩm sinh - 
 Nguyên nhân :Do con người bị nhiễm phóng xạ , các hóa chất độc à Đột biến gen lặn 
- Biểu hiện : Câm điếc bẩm sinh 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
* HOẠT ĐỘNG II : Tìm hiểu một số tật di truyền ở người : ( 7 phút )
- Cho HS quan sát hình 29.3 : 
+ Trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người ? 
- Chốt kiến thức 
* HOẠT ĐỘNG III : Tìm hiểu nguyên nhân và các biện pháp hạn chế phát sinh tật , bệnh di truyền ( 10 phút ) 
+ Các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân nào ? 
+ Hãy đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh , tật di truyền ? 
- Quan sát hình , nêu được các tật di truyền của người 
- Vài HS trình bày , lớp nhận xét , bổ sung  
- Thảo luận nhóm , thống nhất : 
+ Do tự nhiên 
+ Do con người 
- Tự đề ra các biện pháp cụ thể 
- Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung  
II. Một số tật di truyền của ngươi 
Do đột biến NST dã gây ra các tật : 
- Tật khe hở môi hàm 
- Bàn tay mất một số ngón 
- Bàn chân mất ngón và dính ngón 
- Bàn tay nhiều ngón 
III. Các nguyên nhân và biện pháp hạn chế phát sinh tật , bệnh di truyền : 
a) Nguyên nhân : 
- Do tác nhân lí hóa học trong tự nhiên 
- Do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào 
- Ô nhiễm môi trường ( thuốc trừ sâu , diệt cỏ , chất độc hóa học ) 
 b) Biện pháp : 
- Đấu tranh chống sản xuất , thử sử dụng vũ khí hạt nhân , vũ khí hóa học 
- Chống ô nhiễm môi trường
- Cẩn thận khi sử dụng các chất độc hại 
- Không nên sinh con khi bị mắc tật , bệnh di truyền 
4) Củng cố : ( 7 phút ) 
- Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái nào / 
 - Nêu các nguyên nhân phát sinh tật , bệnh di truyền ở người và một số biện pháp
 hạn chế phát sinh các tật , bệnh đó ? 
5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) 
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK 
 - Đọc mục “ Em có biết “ 
 - Đọc trước bài 30 

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc