Đề thi học sinh giỏi môn Hoá học lớp 9 bảng A năm 2001 - 2002
Bài 1:
1/ Có 4 dung dịch không mầu bị mất nhãn: K2SO4 ; K2CO3 ; HCl ; BaCl2
a) Chỉ dùng thêm 1 kim loại.
b) Không dùng thêm thuốc thử nào khác.
Nêu cách nhận ra từng dung dịch, viết các phương trình phản ứng.
2/ Viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H4Cl4 mà ở mỗi nguyên tử các bon không chứa quá 1 nguyên tử Cl.
3/ Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18 % . Tìm kim loại M.
CO3 , dung dịch tương ứng là K2CO3 , dung dịch dùng hoà tan là HCl. 2HCl + BaCO3 = BaCl2 + H2O + CO2 - Kết tủa không tan là BaSO4 dung dịch tương ứng là K2SO4 - Dung dịch không hoà tan được BaCO3 là BaCl2. ( Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn được đủ số điểm) b) (1 điểm) Lấy mỗi dung dịch một ít cho lần lượt vào các dung dịch còn lại, hiện tượng được ghi trong bảng sau: K2SO4 K2CO3 HCl BaCl2 Kết luận K2SO4 Kết tủa 1 kết tủa K2CO3 Khí Kết tủa 1 k/tủa + khí HCl Khí 1 khí BaCl2 Kết tủa Kết tủa 2 kết tủa Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp kết tủa là dd K2SO4 K2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2KCl (1) Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra, 1 trường hợp kết tủa là dd K2CO3: K2CO3 + 2HCl = 2KCl + H2O + CO2 (2) K2CO3 + BaCl2 = 2KCl + BaCO3 (3) Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra là dd HCl: (ptpư 2) Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 2 trường hợp kết tủa là dd BaCl2: ( ptpư 1 và 3) 2/ (1 điểm) mỗi công thức cho 0,25 điểm CHCl=CCl-CHCl-CH2Cl ; CH2Cl- CCl=CCl-CH2Cl ; ClHC CHCl ClHC CHCl ClHC CHCl H2ClC CCl 3/ ( 1 điểm) Phương trình phản ứng: Công thức muối cacbonat: M2(CO3)n ( n: hoá trị của kim loại), ptpư: M2(CO3)n + nH2SO4 = M2(SO4)n + nH2O + nCO2 Để hoà tan 1 mol muối cacbonnat (2M + 60n) gam cần 98n gam H2SO4 => khối lượng dung dịch axit: = 1000n (gam). Khối lượng CO2 : 44n ; khối lượng muối sunfat: 2M + 96n , theo đầu bài nồng độ muối sunfat 14,18% ta có: = 14,18 => M= 28n Thoả mãn với n=2 => M = 56 vậy kim loại là Fe. Bài 2:( 2 điểm) 1/ Các ví dụ: (1,25 điểm) a) Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu ( 0,25 điểm) b) 6Na + 2FeCl3 + 6H2O = 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3H2 ( 0,25 điểm) c) Cu + 2FeCl3 = CuCl2 + 2FeCl2 ( 0,50 điểm) d) Fe + 2FeCl3 = 3FeCl2 ( 0,25 điểm) 2/ Các ví dụ: (0,75 điểm) 3NO2 + H2O = 2HNO3 + NO ( 0,25 điểm) Fe3O4 + 8HCl = FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ( 0,25 điểm) 2CO2 + 3NaOH = Na2CO3 + NaHCO3 + H2O ( 0,25 điểm) ( 2NO2 + 2NaOH = NaNO3 + NaNO2 + H2O ) ( Học sinh có thể lấy ví dụ khác, nếu đúng vẫn được đủ số điểm) Bài 3:( 4 điểm) mỗi chất xác định đúng và viết đúng phương trình cho 0,5 điểm A là: (C6H10O5)n ; B là: C6H12O6 ; C là: C2H5OH ; D là: CH3COOH ; E là CH3COONa ; X là : CO2 ; F là: C2H5ONa ; G là : CH3COOC2H5. Các phương trình phản ứng: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 ( 0,5 điểm) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 ( 0,5 điểm) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ( 0,5 điểm) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O ( 0,5 điểm) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O ( 0,5 điểm) C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag ( 0,5 điểm) C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2 H2 ( 0,5 điểm) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O ( 0,5 điểm) Nếu xác định đúng công thức, viết phương trình sai chỉ cho nửa số điểm. Bài 4: ( 5 điểm) 1/ Xác định công thức X,Y: ( 4 điểm) - Khí làm đục nước vôi trong là CO2 - Số mol SO2 + Số mol CO2 = Số mol O2 = = 0,6 (mol) Theo đầu bài khối lượng hỗn hợp khí nặng gấp 27 lần khí H2: gọi số mol SO2 là x; CO2 là y: x + y = 0,6 giải được x = y = 0,3 64x + 44y = 54(x + y) Trong Y có Cl và 1 nguyên tử của nguyên tố khác. Số mol Y = số mol nguyên tử Cl = số mol AgCl = = 0,4 (mol) khối lượng Y: 62,2 - 0,3.64 - 0,3.44 = 29,8 (gam) => MY = = 74,5 => KLNT của nguyên tố còn lại trong Y: 74,5- 35,5 = 39 nguyên tố là K. Theo định luật thành phần không đổi, muối X có ctpt: KxClyOz với số mol nguyên tử các nguyên tố: - Số mol K = số mol Cl = 0,4 mol - Số mol O = ( số mol SO2 + số mol CO2). 2 = 0,6.2 = 1,2. Vậy x: y : z = 0,4: 0,4 : 1,2 x: y : z = 1: 1 : 3 . Công thức muối X là : KClO3 , 2 Ptpư nổ là: ( 1 điểm) 3C + 3S + 4KClO3 = 4KCl + 3CO2 + 3SO2 Bài5:( 5 điểm) Các phương trình phản ứng: (1,25 điểm) Mg + CuSO4 = MgSO4 + Cu (1) 2Al + 3CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3Cu (2) MgSO4 + BaCl2 = MgCl2 + BaSO4 (3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 = 2AlCl3 + 3BaSO4 (4) MgSO4 + 2NaOH = Mg(OH)2 + Na2SO4 (5) Al2(SO4)3 + 6NaOH = 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (6) 2Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + H2O (7) Mg(OH)2 = MgO + H2O (8) 2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O (9) 1/ Tính nồng độ CuSO4 : (0,5 điểm) số mol CuSO4 = số mol BaSO4 = = 0,05 (mol) Nồng độ dung dịch CuSO4 = = 0,25 M 2/ Tính khối lượng từng kim loại: ( 2,50 điểm) Gọi số mol 2 kim loại là n: n thoả mãn điều kiện: > n > hay 0,0538> n > 0,0478 Nếu chỉ xảy ra phản ứng 1: số mol Mg tham gia phản ứng là: = 0,0545 > 0,0538 trái điều kiện trên vậy xảy ra các phản ứng (1), (2), (3), (4), Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y, theo phương trình phản ứng (1), (2) số mol Cu tạo thành: x + 1,5y, ta có: (x + 1,5y)64 - (24x + 27y) = 3,47- 1,29 = 2,18 (*) Theo phương trình phản ứng (3) , (4): (x + 1,5y) 233 =11,65 (**) kết hợp (*) và (**) Ta có hệ: 40x + 69y = 2,18 233x + 349,5y = 11,65 Giải được: x = y = 0,02 Khối lượng Mg = 0,02. 24 = 0,48 gam Khối lượng Al = 1,29 - 0,48 = 0,81 gam 3/ Tìm khoảng xác định của m: (0,75 điểm) + Khối lượng chất rắn lớn nhất khi không xảy ra phản ứng (7): m1 = 0,02. 40 + 0,01.102 = 1,82 g + Khối lượng chất rắn nhỏ nhất khi toàn bộ lượng Al(OH)3 bị hoà tan bởi phản ứng (7): m2 = 0,02.40 = 0,80 gam. Vậy khoảng xác định của m là: 1,82 Ghi chú: 1-Tổng số điểm cho toàn bài là 20 điểm, điểm lấy đến số thập phân thứ 2 sau dấu phảy, điểm toàn bài không làm tròn. 2- Học sinh có cách giải khác nếu đúng vẫn cho đủ số điểm. sở giáo dục và đào tạo Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi hải phòng Môn Hoá học lớp 9 Bảng B năm học 2001 – 2002 Bài 1: (5 điểm) 1/ ( 2 điểm) a) (1,0 điểm) Dùng kim loại Ba cho vào từng dung dịch, các dung dịch đều có khí thoát ra đó là khí H2 Ba + 2H2O = Ba(OH)2 + H2 Ba + 2HCl = BaCl2 + H2 + 2 dung dịch có kết tủa là K2SO4 ; K2CO3 Ba(OH)2 + K2SO4 = BaSO4 + 2KOH Ba(OH)2 + K2CO3 = BaCO3 + 2KOH + Cho 2 dung dịch không cho kết tủa ( HCl và BaCl2) vào 2 kết tủa - Kết tủa nào tan ra, có khí thoát ra là BaCO3 , dung dịch tương ứng là K2CO3 , dung dịch dùng hoà tan là HCl. 2HCl + BaCO3 = BaCl2 + H2O + CO2 - Kết tủa không tan là BaSO4 dung dịch tương ứng là K2SO4 - Dung dịch không hoà tan được BaCO3 là BaCl2. ( Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn được đủ số điểm) b) (1 điểm) Lấy mỗi dung dịch một ít cho lần lượt vào các dung dịch còn lại, hiện tượng được ghi trong bảng sau: K2SO4 K2CO3 HCl BaCl2 Kết luận K2SO4 Kết tủa 1 kết tủa K2CO3 Khí Kết tủa 1 k/tủa + khí HCl Khí 1 khí BaCl2 Kết tủa Kết tủa 2 kết tủa Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp kết tủa là dd K2SO4 K2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2KCl (1) Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra, 1 trường hợp kết tủa là dd K2CO3: K2CO3 + 2HCl = 2KCl + H2O + CO2 (2) K2CO3 + BaCl2 = 2KCl + BaCO3 (3) Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 1 trường hợp khí thoát ra là dd HCl: (ptpư 2) Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại cho 2 trường hợp kết tủa là dd BaCl2: ( ptpư 1 và 3) 2/ (1 điểm) mỗi công thức cho 0,25 điểm CHCl=CCl-CHCl-CH2Cl ; CH2Cl- CCl=CCl-CH2Cl ; ClHC CHCl ClHC CHCl ClHC CHCl H2ClC CCl 3/ ( 2 điểm) Phương trình phản ứng: Công thức muối cacbonat: M2(CO3)n ( n: hoá trị của kim loại), ptpư: M2(CO3)n + nH2SO4 = M2(SO4)n + nH2O + nCO2 Để hoà tan 1 mol muối cacbonnat (2M + 60n) gam cần 98n gam H2SO4 => khối lượng dung dịch axit: = 1000n (gam). Khối lượng CO2 : 44n ; khối lượng muối sunfat: 2M + 96n , theo đầu bài nồng độ muối sunfat 14,18% ta có: = 14,18 => M= 28n Thoả mãn với n=2 => M = 56 vậy kim loại là Fe. Bài 2:( 2 điểm) 1/ Các ví dụ: (1,25 điểm) a) Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu ( 0,25 điểm) b) 6Na + 2FeCl3 + 6H2O = 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3H2 ( 0,25 điểm) c) Cu + 2FeCl3 = CuCl2 + 2FeCl2 ( 0,50 điểm) d) Fe + 2FeCl3 = 3FeCl2 ( 0,25 điểm) 2/ Các ví dụ: (0,75 điểm) 3NO2 + H2O = 2HNO3 + NO ( 0,25 điểm) Fe3O4 + 8HCl = FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O ( 0,25 điểm) 2CO2 + 3NaOH = Na2CO3 + NaHCO3 + H2O ( 0,25 điểm) ( 2NO2 + 2NaOH = NaNO3 + NaNO2 + H2O ) ( Học sinh có thể lấy ví dụ khác, nếu đúng vẫn được đủ số điểm) Bài 3:( 5 điểm) mỗi chất xác định đúng và viết đúng phương trình cho 0,5 điểm A là: Fe ; B là: FeCl2 ; C là: FeCl3 ; D là: Fe(OH)2 ; E là Fe(OH)3 ; ; F là: FeO; G là: Fe2O3. Các phương trình phản ứng: Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 ( 0,5 điểm) 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 ( 0,5 điểm) 2FeCl3 + Fe = 3FeCl2 ( 0,5 điểm) FeCl2 + 2NaOH = Fe(OH)2 + 2NaCl ( 0,5 điểm) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3 ( 0,5 điểm) Fe(OH)2 = FeO + H2O ( 0,5 điểm) 2Fe(OH)3 = Fe2O3 + 3H2O ( 0,5 điểm) Fe2O3 + CO = 2FeO + CO2 ( 0,5 điểm) Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2 ( 0,5 điểm) FeO + CO = Fe + CO2 ( 0,5 điểm) Nếu xác định đúng công thức, viết phương trình sai chỉ cho nửa số điểm. Bài 4: ( 3 điểm) Đặt ctpt của X là: CxHyOz có phương trình phản ứng: CxHyOz + ( x + + )O2 xCO2 + H2O - Số mol CO2 = = 0,18 (mol) - Số mol H2O = = 0,18 (mol) => y = 2x Theo đầu bài: ( x + + ) = x => x = z Vì số mol X = 1/6 số mol H2O => x = z = 6 ; y = 12. Ctpt của X: C6H12O6 , X có thể là glucozơ, ptpư đặc trưng: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag Bài5:( 5 điểm) Các phương trình phản ứng: (1,25 điểm) Mg + CuSO4 = MgSO4 + Cu (1) 2Al + 3CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3Cu (2) MgSO4 + BaCl2 = MgCl2 + BaSO4 (3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 = 2AlCl3 + 3BaSO4 (4) MgSO4 + 2NaOH = Mg(OH)2 + Na2SO4 (5) Al2(SO4)3 + 6NaOH = 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (6) 2Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + H2O (7) Mg(OH)2 = MgO + H2O (8) 2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O (9) 1/ Tính nồng độ CuSO4 : (0,5 điểm) số mol CuSO4 = số mol BaSO4 = = 0,05 (mol) Nồng độ dung dịch CuSO4 = = 0,25 M 2/ Tính khối lượng từng kim loại: ( 2,50 điểm) Gọi số mol 2 kim loại là n: n thoả mãn điều kiện: > n > hay 0,0538> n > 0,0478 Nếu chỉ xảy ra phản ứng 1: số mol Mg tham gia phản ứng là: = 0,0545 > 0,0538 trái điều kiện trên vậy xảy ra các phản ứng (1), (2), (3), (4), Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y, theo phương tr
File đính kèm:
- De thi HSG hoa 9de 2Chuan.doc