Đề thi học sinh giỏi huyện vòng 1 môn thi: Hoá Học

Câu 1.

 a/ Nêu phương pháp hoá học tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaCO3, CaSO3, CaCl2 ( yêu cầu giữ nguyên khối lượng). Viết các phương trình hoá học xảy ra.

 b/ Chỉ được dùng thêm dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng, các ống nghiệm, phểu, giấy lọc, ống hút. Hãy nhận biết các dung dịch chứa hỗn hợp: NaHCO3 và K2CO3; KHCO3 và Na2SO4; Na2CO3 và K2SO4

 Câu 2. Cho các khí A, B, C, D, E lần lượt có khối lượng mol tương ứng là 2g; 44g; 64g; 28g; 17g và các chất X, Y, N, M. Hãy tìm các chất A, B, C, D, E, X, Y, N, M và viết các phương trình hoá học minh hoạ. (Biết mỗi chữ cái tương ứng với một chất vô cơ khác nhau)

 Biết kết quả một số thí nghiệm như sau:

1. Khi sục khí D vào dung dịch H2SO4 đặc thấy có thoát ra khí B và khí C.

 2. Khi cho chất X vào nước thấy có thoát ra khí A.

 3.Khi cho chất Y vào dung dịch kiềm thấy có thoát ra khí E.

4.Khi nung nóng chất bột N màu đen trong khí D thấy có thoát ra khí B.

5. Khi nung nóng chất bột M màu đen trong khí B thấy có thoát ra khí D.

 

doc5 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi huyện vòng 1 môn thi: Hoá Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN QUỲ HỢP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN VÒNG 1 
 Phòng GD & ĐT Quỳ Hợp Môn thi: Hoá học
	 Thời gian làm bài: 150 phút 
 (Không tính thời gian giao nhận đề)
Câu 1. 
 a/ Nêu phương pháp hoá học tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaCO3, CaSO3, CaCl2 ( yêu cầu giữ nguyên khối lượng). Viết các phương trình hoá học xảy ra.
 b/ Chỉ được dùng thêm dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng, các ống nghiệm, phểu, giấy lọc, ống hút. Hãy nhận biết các dung dịch chứa hỗn hợp: NaHCO3 và K2CO3; KHCO3 và Na2SO4; Na2CO3 và K2SO4
 Câu 2. Cho các khí A, B, C, D, E lần lượt có khối lượng mol tương ứng là 2g; 44g; 64g; 28g; 17g và các chất X, Y, N, M. Hãy tìm các chất A, B, C, D, E, X, Y, N, M và viết các phương trình hoá học minh hoạ. (Biết mỗi chữ cái tương ứng với một chất vô cơ khác nhau)
 Biết kết quả một số thí nghiệm như sau:
1. Khi sục khí D vào dung dịch H2SO4 đặc thấy có thoát ra khí B và khí C.
	2. Khi cho chất X vào nước thấy có thoát ra khí A.
	3.Khi cho chất Y vào dung dịch kiềm thấy có thoát ra khí E.
4.Khi nung nóng chất bột N màu đen trong khí D thấy có thoát ra khí B.
5. Khi nung nóng chất bột M màu đen trong khí B thấy có thoát ra khí D.
Câu 3. Cho 7,2 (g) hỗn hợp Al và Mg tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2,5 M.
	a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
	b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết sau phản ứng tạo ra 8,4 lít khí H2 (đktc).
	c/ Cho dung dịch thu được sau phản ứng vào 550 (g) dung dịch NaOH 8%, phản ứng xong thu được bao nhiêu gam kết tủa (X)
	d/ Lọc kết tủa (X) rồi nung ở nhiệt độ cao thu được 8,91 (g) chất rắn E. Tính khối lượng của mỗi chất trong E.( Biết hiệu suất của các phản ứng là như nhau) 
Câu 4. Cho 17 (g) hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, FeO, CuO tan hết vào 200 (g) dung dịch HCl 18,615 %, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí B ( ở đktc) và dung dịch A. khối lượng của dung dịch A là 214,7 (g). Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch A, sau khi để cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra làm khô cân lại thấy khối lượng của nó vẫn không thay đổi so với ban đầu. ( Giả sử toàn bộ lượng Fe và Cu giải phóng ra đều bám hết vào thanh Mg khi cân)
	a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
	b/Tính khối lượng của Fe và của FeCO3 có trong hỗn hợp ban đầu.
	c/ Đun cạn dung dịch thu được sau khi lấy thanh Mg ra thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
	d/ Cho thêm 85,3 (g) nước vào dung dịch A thu được dung dịch E. Tính C% của mỗi chất tan có trong dung dịch E.
Cho Cu = 64; Fe = 56; Al =27; Mg = 24; Na = 23;
S = 32; Cl = 35,5; O =16; N =14; C= 12; H=1
( Học sinh bảng B không phải làm ý d của câu 3)
--- Hết ---
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm A
Điểm
 B
Câu1 a/
2 đ
b/
3,5 đ
- Cho hỗn hợp vào nước, khuấy đều
- Lọc lấy phần nước lọc cô cạn ta được CaCl2
- Cho phần chất rắn vào nước rồi sục khí CO2 vào cho đến dư, lọc lấy phần không tan làm khô ta được CaSO3. đun nhẹ phần dung dịch và làm khô ta được CaCO3
PTHH: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
 Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Trích mẫu thử, đánh dấu:
- Cho dd BaCl2 và các mẫu thử rồi lọc lấy phần kết tủa tiếp tục cho tác dụng với dd H2SO4 
+ Nếu không có khí thoát ra => hỗn hợp ban đầu chứa KHCO3 và Na2SO4
 + Nếu có khí thoát ra thì đó là 2 hỗn hợp ban đầu chứa NaHCO3 và K2CO3; Na2CO3 và K2SO4 (1)
- Lấy phần nước lọc của 2 hỗn hợp trên (1) (sau khi tác dụng với BaCl2) cho tác dụng tiếp với dd H2SO4. 
+ Nếu có khí thoát ra thì hỗn hợp ban đầu chứa NaHCO3 và K2CO3; 
+ Nếu không có khí thoát ra thì đó là hỗn hợp ban đầu chứa Na2CO3 và K2SO4
PTHH: BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓+ 2 KCl
 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2 NaCl
 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓+ 2 NaCl
 BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓+ 2 KCl
 H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O
 H2SO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,5 
0,5 
0,5 
0,25 
0,25 
0,5 
0,25 
0,25 
0,5 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
 2 
3,5
Câu 2
4,0 đ
Khí A là H2
Khí B là CO2
Khí C là SO2 
Khí D là N2 hoặc CO nhưng dựa vào thí nghiệm 1 thì D phải là CO.
Khí E là NH3
Chất X là những kim loại tác dung với nước ở nhiệt dộ thường như Na, K, Ba...
Chất Y là các muối amoni
Chất N là các oxit kim loại bị CO khử và có màu đen như CuO
Chất M là Cacbon
PTHH:
 CO + H2SO4 (đặc)→ CO2 + SO2 + H2O
 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
 NH4Cl + NaOH → NaCl + H2O + NH3
 CuO + CO Cu + CO2
 C + CO2 2CO
0,25 
0,25 
0,25 
0,5 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
4
Câu 3 4,5đ
a/ 0,5 đ
 b/
1,0 đ
c/
2 đ
 d/
1,0đ
PTHH: 
 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
 x 3x x 1,5x
 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
 y 2y y y
Số mol H2 là: 0,375
=> x = 0,2; y = 0,075
mAl = 5,4g; mMg =1,8g
nNaOH = 1,1 mol
nHCl dư = 1 – 0,375.2 = 0,25 mol
Các PTHH: 
 HCl + NaOH → NaCl + H2O
 0,25 0,25 
 MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl 
 0,075 0,15 0,075
 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
 0,2 0,6 0,2
Số mol NaOH dư: 1,1 – (0,25 + 0,15 + 0,6) = 0,1 mol
 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
 0,1 0,1
Kết tủa gồm 0,075 mol Mg(OH)2 và 0,1 mol Al(OH)3
Khối lượng kết tủa: 0,1. 78 + 0,075.58 = 12,15g
PTHH: 2Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
 Mg(OH)2 MgO + H2O 
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng E là
 0,075 .40 + 0,1: 2. 102 = 8,1g < 8,91
=> phản ứng chưa hoàn toàn
 Giả sử PƯ hoàn toàn thì số mol H2O là:
 (12.15 – 8,1) : 18 = 0,225
Số mol H2O thực tế sinh ra: (12,15 – 8,91) :18 = 0,18 
Hiệu suất cúa các PƯ là: 0,18 : 0,225 . 100% = 80%
=> Khối lượng của các chất trong E:
 KL của Al2O3 là 0,05.102.80% = 4,08(g)
 MgO là 0,075.40.80% = 2,4 (g)
 Al(OH)3 dư 0,1.78.20% = 1,56 (g)
 Mg(OH)2 dư 0,075.58.20% = 0,87 (g)
0,25 
0,25 
0,5 
 0,5 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
 0,5 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
C34đ
0,25 
0,25 
0,75 
0,75 
2
0
Câu 4 (6đ)
a/
1,75 đ
b/ 1,75đ
c/1 đ
d/ 1,5đ
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
 x 2x x x
 FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2 (2)
 y 2y y y y
 FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (3)
 a 2a a a
 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (4)
 b 2b b b
 Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe (5)
 (0,1+a) (0,1+a) (0,1+a) (0,1+a)
 Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu (6)
 b b b b
Có thể có: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (7)
 c 2c c c
Số mol HCl là 1,02 mol, số mol khí là 0,1 mol
Khối lượng dd giảm bằng khối lượng hỗn hợp khí 
 200 + 17 – 214,7 = 2,3 (g)
Số mol Fe, FeCO3 lần lượt là x,y ta có:
x = y = 0,05 (mol)
khối lượng Fe: 0,05. 56 = 2,8g
khối lượng FeCO3: 0,05 . 116 = 5,8g
Vì khối lượng thanh Mg không thay đổi nên HCl còn dư và phản ứng hết với Mg
 => Sau khi lấy thanh Mg ra thì dd chỉ có chứa MgCl2 có số mol băng 1/2 số mol HCl = 1,02:2 = 0,51 mol
Khối lượng MgCl2 là 0,51. 95 = 48,45g
Khối lượng dd E: 214,7 + 85,3 = 300g
Dung dịch E gồm FeCl2, CuCl2 và HCl dư
Theo các PTHH trên ta có:
a = 0,05; b = 0,06; c = 0,3
Số mol FeCl2: 0,05+ 0,1 = 0,15=> m = 19,05g
Số mol CuCl2: 0,06 => m = 8,1g
Số mol HCl dư: 0,6 => m = 21,9g
 C% FeCl2 = 19,05.100:300= 6,35%
C% CuCl2 = 8,1.100: 300 = 2,7%
C%HCl dư = 21,9.100:300 = 7,3%
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
 0,25 
 0,75 
0,5 
0,25 
0,5 
0,25 
0,25 
 0,5 
0,25 
 0,5 
Câu4 6,5
1,75
0,25
 0,5
 0,75
0,75
 1 
1,5 

File đính kèm:

  • docDe dap an HSG H Quy hop Nghe an Vong 1.doc
Giáo án liên quan