Bài giảng Tiết 1 - Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng

Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

2. Kĩ năng:

- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

3. Thái độ:

- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

- Tích cực hợp tác nhóm ; đồng ý hay bác bỏ ý kiến người khác.

II - Chuẩn bị

 

doc47 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1 : Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vẽ hình 8.5 (SGK-24) giới thiệu đèn pin như SGK-24.
C7
C6
- Yêu cầu HS làm 
? Ta thu được chùm sáng song song hay hội tụ qua đèn pha.
? Ta cần thu chùm sáng gì.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: không.
5. Hướng dẫn về nhà( 3 ph):
- Học thuộc bài theo SGK- 24.
- Làm bài : 8.1 đến 8.3 (SBT). – Giờ sau kiểm tra 1 tiết: nên ta cần về nhà ôn tập kĩ các bài đã làm.
IV.Rút kinh nghiệm: ............
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 9. Bài 9: Tổng kết chương 1: Quang học
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi vẽ hình ; Tích cực học bài.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ; thước kẻ.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm ; thước kẻ ; làm bài cũ ở nhà ; đọc trước bài 9: tổng kết chương 1- cơ học.
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(không)
3. Bài mới:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
HĐ1: Ôn lại kiến thức (15 ph). 
HTTC: nhóm.
I/ Tự kiểm tra:
- Các nhóm làm : 
Câu 1: C) Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2: B) ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 3: Định luận truyền thẳng của ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 4: Định luật phản xạ ánh sáng.
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến 
Góc phản xạ bằng góc tới.
- Trả lời : câu 6
So sánh giữa gương phẳng và gương cầu lồi về ảnh: 
+ Giống: ảnh ảo.
+ Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng.
- Trả lời : câu 7
Khi vật ở sát gương cầu lõm thì cho ảnh ảo lớn hơn vật.
- Trả lời : câu 8.
câu 9: Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.
I/ Tự kiểm tra:
- Yêu cầu HS làm phần tự kiểm tra từ câu 1 đến câu 4 theo nhóm. Bảng phụ ghi các câu hỏi.
- Gọi một HS lên bảng trả lời câu 6.
- Yêu cầu HS làm trả lơi câu 7.
- Gọi ba HS lên bảng trả lời câu 8.
- Gọi 1 HS trả lời câu 9.
HĐ2: Luyên tập kĩ năng vẽ tia phản xạ (15 ph).
C1
HTTC: cả lớp
- Trả lời : vẽ hình.
C2
- Trả lời : 
ảnh quan sát được ở ba gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn trong gương cầu lõm.
C3
II/ Vận dụng.
C1
- Yêu cầu HS làm cả lớp 
hướng dẫn vẽ điểm S 2. HS tương tự tự vẽ S1.
C2
- Yêu cầu HS làm 
C3
- Treo hình vẽ và - Yêu cầu HS làm 
? Ta vận dụng định lí nào vào đây
HĐ3: Trò chơi ô chữ ( 10 ph).
HTTC: cả lớp.
- Cá nhân tự hoàn thành trò chơi. 
5. Pháp tuyến
6. Bóng đen
7. Gương phẳng
1. Vật sáng
2. Nguồn sáng
3. ảnh ảo
4. Ngôi sao
Từ hàng dọc là ánh sáng.
III/ Trò chơi ô chữ.
- Yêu cầu HS làm tự hoàn thành trò chơi trong vòng 5 ph. (bảng phụ ghi đầu bài ).
- GV tổ chức trò chơi cho HS. 
5. Hướng dẫn về nhà ( 5 ph).
- Học thuộc bài theo SGK chương I. - Làm lại một số bài : lại các bài đã làm để giờ sau kiểm tra.
IV - Rút kinh nghiệm:.
.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 10. Kiểm tra 1 tiết.
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Kiểm tra mức độ biết ; hiểu các kiến thức về nguồn sáng, định luật truyền thẳng của ánh sáng, tính chất ảnh của vật qua ba loại gương, vùng nhìn thấy của gương. 
- Vận dụng tính chất của ảnh của một vật qua gương phẳng và định luật phản xạ ánh sáng để làm bài.
2. Kĩ năng:
- Vẽ hình và trình bày bài giải ; phát triển óc khái quát.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi vẽ hình ; trả lời câu hỏi. 
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Ra đề và pho to cho mỗi HS một bài.
2. Học sinh:
- Thước kẻ ; ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. 
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (không).
3. Phát đề và theo dõi HS làm bài ; thu bài ; đánh giá ý thức làm bài của HS.
Đề bài:
A- Trắc nghiệm khách quan:
I/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng của các câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 điểm).
Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ? 
A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. C. Khi mắt ta hướng vào vật.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. D. Khi giữa vật và mắt ta không có khoảng tối
Câu 2: (0,5 điểm).
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào ?
A. Theo nhiều đường khác nhau. C. Theo đường thẳng.
B. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường cong.
Câu 3: (0,5 điểm).
Đứng trên mặt đất trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực ?
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất cho khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban đêm, khi trái đất che khuất mặt trăng. C. Ban ngày, khi trái đất che khuất mặt trăng.
D. Ban ngày, khi mặt trăng che khuất mặt trời, không cho ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
Câu 4: (0,5 điểm).
Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 650. Tìm giá trị góc tới ?
A. 400 	B. 900 	C. 350 	D. 650.	
Câu 5: (0,5 điểm).
Cùng một vật lần lượt đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng cách ; gương nào tạo được ảnh ảo lớn nhất ?
A. Gương phẳng. C. Gương cầu lồi.
B. Gương cầu lõm. D. Cả ba gương.
Câu 6: (0,5 điểm).
Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng thì:
A. Hứng được trên màn và lớn hơn vật. B. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
C. Không hứng được trên màn và bé hơn vật. D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.
II/ Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 7: (1,5 điểm).
Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng :
a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với và đường .
b) Góc phản xạ bằng
Câu 8: (0,5 điểm).
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước và đặt mắt tại cùng một vị trí.
B – Tự luận:
Câu 9: (2 điểm).
Ta đã biết vật đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn. Vì sao ?
Câu 10: (3 điểm).
Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước gương phẳng như hình vẽ:
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 10: Nguồn âm.
Đáp án:
Trắc nghiệm khách quan:
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng:
Câu
1
2
3
4
5
6
Chọn
A
C
D
D
B
B
Các từ cần điền lần lượt là: 
Câu 7:
Tia tới ; pháp tuyến.
Góc tới.
Câu 8: Lớn hơn
B. Tự luận:
Câu 9: 
Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen. Do đó phân biệt được miếng bìa đen với các vật ở xung quanh.
Câu 10: 
IV - Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 11. Bài 10: Nguồn âm
I - Mục tiêu 
- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- ống nghiệm
- Vài ba dải lá chuối
- “ Bộ đàn ống nghiệm” gồm 7 ống nghiệm đã được đổ nước đến các mức khác nhau”
2. Học sinh:
- 1 sợi dây cao su mảnh
- 1 thìa và 1 cố thuỷ tinh
- 1 âm thoa và 1 búa cao su
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(không)
3. Bài mới:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
HĐ1: Giới thiệu chương và bài
- Gọi HS đọc các câu hỏi đầu chương 2: Âm học (Sgk-T27)
- Gv giới thiệu các nội dung chính của chương 2
- Gv giới thiệu và đặt vấn đề vào bài như Sgk-T28)
HĐ2: Nhận biết nguồn âm (5’)
- Hình thức: cả lớp
C1
- Trả lời 
C1
C1
 Một số nguồn âm: Tiếng đàn, tiếng ô tô, tiếng trống ...
C2
C1
- Yêu cầu HS làm 
I. Nhận biết nguồn âm:
HĐ3: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm (25’)
- Hình thức: nhóm
C4
C3
- Các nhóm làm thí nghiệm như hình 10.1; 10.2 và trả lời câu 
C3
- Trả lời:
 Ta nhìn thấy dây cao su dao động (rung động) và âm phát ra.
C4
 Cốc thuỷ tinh phát âm thành cố thuỷ tinh có 
rung động. Nhận biết: đổ nước vào cốc thì khi cốc rung làm mặt nước chuyển động.
C5
 Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách:
Khi âm thao phát ra âm, ta chạm 2 nhánh của âm thao vào mặt nước thấy mặt nước rung động.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều rung động.
II. Các nguồn âm có chung đặc điẻm gì?
1) Thí nghiệm:
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 10.1; 10.2 (Sgk) theo nhóm:
- Giới thiệu dao động.
C5
- Gv làm thí nghiệm như hình 10.3 và yêu cầu học sinh trả lời 
- Cá nhân trả lời kết luận.
HĐ4: Vận dụng: (10’)
- Hình thức: Cả lớp
C6
 Giấy: Lấy tay búng; xé, vò .
 Lá chuối: thổi, xé
C7
 Sáo: cột không khí dao động quan ngón tay Mặt trống dao động 
C8
 Ta cho que hương đang đốt thấy: Thổi hơi vào lọ nhỏ, cột không khí chuyển động dưới và lên trên theo (khói hương)
C9
ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động.
Âm phát ra âm trầm nhất là ống có nhiều nước nhất. Âm phát ra âm bổng nhất là ống có ít nước nhất
 - Thổi mạnh vào lọ
 - Tương tự như trên
C6
C7
- Yêu cầu HS làm 
? Ta sử dụng que hương đốt
- Gv đưa ra một nhạc cụ (đàn, ống nghiệm) như hình 10.4 
- Gọi HS làm thí nghiệm theo Sgk
- Làm 10.1; 10.2 (bảng phụ)
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
- Học thuộc bài theo SGK phần ghi nhớ
- Làm bài : 10.3 -> 10.5 (SBT)
IV - Rút kinh nghiệm:.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 12. Bài 11: Độ cao của âm.
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Nêu được mỗi quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.
2. Kĩ năng:
- Rĩ năng sử dụng thuật ngữ âm cao (âm bổng) ; âm trầm (âm thấp) và tần số khi so sánh hai âm.
3. Thái độ:
- Cẩn thận làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi ; tích cực học tập.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giá thí nghiệm: 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm ; 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm ; 1 đĩa quay có đục lỗ tròn đều nhau và được gắn chặt vào trục động cơ có nguồn điện từ 6V đến 9V.
2. Học sinh:
- 2 thước đàn hồi hoặc hai lá thép mỏng dài khoảng 30 cm và 20 cm được vít chặt vào 1 hộp gỗ rỗng.
- Đọc trước bài mới và làm bài học bài cũ.
III - Tiến trình lên 

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 7 moi(CN) 2009.doc