Đề thi học sinh giỏi huyện năm học 2011-2012 đề chính chức môn: hoá học

Câu 2: (5 điểm)

a. (3 điểm)

Có 4 lọ mất nhãn là A, B, C, D. mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO3, ZnCl2, HCl, và Na2CO3. Biết rằng lọ A tạo chất khí với lọ C nhưng không phản ứng với lọ B, lọ A, B tạo kết tủa với lọ D. Hãy xác định chất trong các lọ A, B, C, D.

b. (2 điểm)

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi huyện năm học 2011-2012 đề chính chức môn: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN 
NĂM HỌC 2011-2012
Đề chính chức MÔN: HOÁ HỌC - THCS
 Thời Gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi này có 2 trang
Câu 1: (4điểm)
	Cho các hợp chất: CaCO3, Na2CO3, BaCO3, CO2, Ca(HCO3)2. Hãy sắp xếp các chất theo chuỗi biến hoá sau: 
	 C
	 (4) (3)
	 (2)
	A (1)	 B	 D
	 (6) (7) (5) 
	 E
	Hãy viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa đó.
Câu 2: (5 điểm)
(3 điểm) 
Có 4 lọ mất nhãn là A, B, C, D. mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO3, ZnCl2, HCl, và Na2CO3. Biết rằng lọ A tạo chất khí với lọ C nhưng không phản ứng với lọ B, lọ A, B tạo kết tủa với lọ D. Hãy xác định chất trong các lọ A, B, C, D.
(2 điểm) 
Có 3 gói phân bón hóa học bị mất nhãn: kali clorua, ammoninitrat, supephotphat kép. Trong điều hiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói đó không? Nếu có hãy viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu: 3 (5 điểm)
(2 điểm) 
Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch Ca(OH)20,1M.
- Viết các phương trình hoá học xảy ra.
- Tính số gam kết tủa tạo thành.
- Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800 ml. 	
b. (3 điểm) 
Đem khử hoàn toàn 4 g hỗn hợp CuO và Sắt oxít FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88 g chất rắn, hoà tan chất rắn này với 400ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 896 ml khí thoát ra ở đktc.
	- Tính % về khối lượng của mỗi oxít trong hỗn hợp đầu.
	- Tính nồng độ mol của dung dịch axít đã dùng.
	- Xác định công thức của oxít sắt đã dùng.
Câu 4: (6 điểm)
	a. (2,5 điểm) 
Tính khối lượng quặng pirit có chứa 75% FeS2 (phần còn lại là chất trơ) cần để điều chế 1 kg dung dịch H2SO4 65%. Biết rằng có 1,5% khối lượng khí SO2 bị hao hụt trong nung quặng. Hiệu suất của quá trình oxi hoá lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh trioxit là 50% các quá trình khác là 100%. 
b. (3,5 điểm)
Tính nồng độ mol (CM) ban đầu của dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng: 
- Thí nghiệm 1: Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của axit dư là 0,2M.
- Thí nghiệm 2: Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của NaOH dư là 0,1M. 
----- Hết -----
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ 
ĐÁP ÁN KỲ THI THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN 
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: HOÁ HỌC - THCS
Câu 1: (4điểm)
	Cho các hợp chất: CaCO3, Na2CO3, BaCO3, CO2, Ca(HCO3)2. Hãy sắp xếp các chất theo chuỗi biến hoá sau: 
	 Ca(HCO)3
	 (4) (3)
	 (2)
 Na2CO3 (1)	CaCO3 BaCO3	1 điểm
	 (6) (7) (5) 
	CO2
	Các phương trình theo chuỗi biến hóa trên là:
	1. Na2CO3 	+ 	Ca(OH)2 	CaCO3+	2NaOH	0,5 điểm
	2. CaCO3 + CO2 + H2O 	 Ca(HCO3)2	0,5 điểm
	3. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O	0,5 điểm
	4. Ca(HCO3)2 + 2NaOH Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O	0,5 điểm
	5. BaCO3 BaO 	+	CO2 	0,25 điểm 
	6. Na2CO3	+ 	2HCl 2NaCl 	+ CO2 + H2O	0,5 điểm
	7. CaCO3 CaO + CO2 	0,25 điểm 
Câu 2: (5 điểm)
(3 điểm) 
Ta thấy lọ A tạo khí với lọ C nhưng không phản ứng với B A và B cùng gốc axit. Vậy A và B là HCl và ZnCl2.	0,5 điểm
Lọ A tạo khí với lọ C A là HCl v à C là Na2CO3	0,5 điểm
Mặt khác lọ A và B cùng kết tủa với D 
 B là ZnCl2, D là AgNO3 	0,5 điểm
Các phương trình phản ứng: 
	A + C
2HCl + 	Na2CO3 2NaCl	+	CO2 + 	H2O 	0,5 điểm
	A + B 
HCl + ZnCl2 Không phản ứng.
A + D 
HCl + 	AgNO3 AgCl + 	HNO3	0,5 điểm
B + D 
ZnCl2 + 2AgNO3 Zn(NO)3 + 2AgCl	0,5 đểm
	b. (2 điểm) 
	Ở nông thôn phân biệt được.	0,25 điểm
- Lấy mỗi gói một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự 1, 2, 3.
- Hòa tan các mẫu này vào nước và cho nước vôi trong lần lượt vào 3 mẫu phân trên. 	0,25 điểm
	+ Mẫu không có hiện tượng gì là KCl.	
	+ Mẫu có khí không màu, mùi khai là: NH4NO3	0,25 điểm
PTPƯ: 2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O	0,5 điểm.
	+ Mẫu nào kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2.	0,25 điểm
PTPƯ: Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O	0,5 điểm
Câu: 3 (5 điểm)
(2 điểm) 
- Tính số gam kết tủa tạo thành.
	0,25 điểm
Tỉ lệ 	0,25 điểm
Ta thấy 1 < 1,75 < 2 Tạo ra hai muối : CaCO3, Ca(HCO3)2
CO2 + 	Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)	0,25 điểm
1mol	1mol	 1mol
0,08mol 0,08mol 0,08mol
Sau phản ứng (1) CO2 còn dư
0,14 – 0,08 = 0,06 mol.
CO2 dư tiếp tục phản ứng với CaCO3 và nước 
	CaCO3 + CO2 + H2O 	 Ca(HCO3)2	0,25 điểm
	1mol 1mol 1mol
	0,06mol 0,06mol 0,06mol
Vậy dư = 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
	kết tủa = 0,02 . 100 = 2 gam.	0,5 điểm
- Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800 ml. 
Nồng độ dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng:
	0,5 điểm
	b. (3 điểm) 
- Tính % về khối lượng của mỗi oxít trong hỗn hợp đầu.
CuO	+ 	CO 	Cu	+ 	CO2 	(1)	0,25 điểm
1 mol	1 mol
a mol	a mol
FexOy +	yCO xFe +	yCO2	(2)	0,25 điểm
	1 mol	x mol
b mol 	bx mol.
Fe	+	2HCl	FeCl2 	+	H2 	(3)	0,25 điểm
1mol 	2mol	1mol
0,04mol	0,08mol	0,04mol
	Từ (2) và (3) bx = 0,04 mol
	mFe = 0,04 . 56 = 2,24 gam.	0,25 điểm
Theo đề mCu = 2,88 – 2,24 = 0,64 gam
Từ (1) mCuO = 0,01 x 80 = 0,8 gam.	0,25 điểm
% CuO = 	0,25 điểm
% FexOy = 100% - 20% = 80%	0,25 điểm
- Tính nồng độ mol của dung dịch axít đã dùng.
Từ (3) 	0,5 điểm
- Xác định công thức của oxít sắt đã dùng.
	FexOy +	yCO xFe +	yCO2	
	1 mol	x mol
Hay	(56x + 16y)g	x mol
	(4 – 0,8)g 	0,04 mol.	0,25 điểm
Giải ra ta được : 
Vậy công thức oxít sắt là: Fe2O3.	0,5 điểm
Câu 4: (6 điểm)
	a. (3 điểm) 
Khối lượng H2SO4 65% trong 1 kg dung dịch:
Các phương trình hoá học
4FeS2	+	11O2	 2Fe2O3 	+	8SO2	(1)	0,25 điểm
2SO2 	+	O2	 2SO3	(2)	0,25 điểm
2 mol	 2 mol
SO3	+	H2O 	H2SO4 	(3)	0,25 điểm
1 mol	1 mol	1 mol
80 g	98 g
x g	650g
Khối lượng SO3 = (vì hiệu suất 100%)	0,25 điểm
Theo (2)
	0,25 điểm
Vì hiệu suất 50% nên
 	0,25 điểm
Vì quá trình FeS2 H2SO4 hao hụt 1,5%	0,25 điểm
	0,25 điểm
Nên thực tế điều chế đựơc 848,96 + 12,73 = 861,69 gam.	0,25 điểm
Theo (1) 	0,25 điểm
Nhưng quặng có chứa 75% FeS2 còn lại là tạp chất nên.
Khối lượng quặng pirit cần dùng: 	0,5 điểm
b. (3 điểm): 
Gọi x, y lần lượt là nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và NaOH
- Thí nghiệm 1: 
Số mol H2SO4 trong 3 lít là 3x, số mol NaOH trong 2 lít là 2y.
	 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 	(0,5 điểm)
 y 2y 	 
Vì axit dư => tính theo NaOH.	
nH2SO4 dư: 0,2 x 5 = 1 (mol) => ta có phương trình:	(0,25 điểm)
 3x - y = 1 (1) 	(0,5 điểm)	
Thí nghiệm 2: 
Số mol H2SO4 trong 2 lít là 2x, số mol NaOH trong 3 lít là 3y.
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 	 (0,5 điểm)
 2x 4x
- Vì NaOH dư => tính theo H2SO4.	
- nNaOH (dư): 0,1 x 5 = 0,5 (mol) => ta có phương trình: 	(0,25 điểm)
3y - 4x = 0,5 (2) 	(0,5 điểm)
- Từ (1)và (2) giải hệ phương trình ta được: x = 0,7 ; y = 1,1.	 (0,5 điểm) 
Vậy nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 là 0,7M ; của NaOH là 1,1 M.

File đính kèm:

  • docde thi HSG hoa THCS.doc
Giáo án liên quan