Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hoá 8 (tiết 3)

A. Mục tiêu

 - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rè luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH

 - Ôn lại các bài toán tính theo CTHH và PTHH, về công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chât và thể tích.

 - Ôn các khái niệm về dung dịch, độ tan và nồng độ dung dịch.

B. Chuẩn bị của GV và HS

 

doc157 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hoá 8 (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất hoá học của kim loại không?
. Phản ứng của Al với phi kim
* Gv: hướng dẫn 1 hs làm TN trước lớp
- Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và nhận xét, viết PTHH của phản ứng
Gv: gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng và nhận xét, Viết PTHH của phản ứng. Gv: nhôm có tác dụng được với oxi ở nhiệt độ thường không?
Gv: nhôm tác dụng được với oxi ở nhiệt độ thường , tại sao Al vẫn bền ở ngoài không khí?
GV: thông báo Al tác dụng với các phi kim khác như: Cl2, S, Br2
Gv: kim loại tác dụng với các phi kim khác tạo ra gì?
Gv: yêu cầu các nhóm thảo luận. Viết PTHH lên giấy trong
Al + Cl2 ....>
Al + S ....> 
Al + Br2 ....>
Gv: Al đứng vị thế như thế nào trong dãy HĐHH?
b. Al có tác dụng được với dd Axit không?
GV: cho các nhóm làm TN. Gv trình chiếu hướng dẫn làm TN
- Cho dây nhôm vào ống nghiệm đựng ddHCl
- Cho dây nhôm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4
- Cho dây nhôm vào ống nghiệm đựng dd H2SO4 đặc nguội
Yêu cầu hs qaun sát, nhận xét và viết PTHH của phản ứng
c.Gv: Al tác dụng với dd muối?
Gv cho hs làm TN
- Cho 1 dây Al vào dd CuCl2
- Cho 1 dây Al vào dd AgNO3
Yêu cầu hs quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH, rút ra kết luận
Gv: qua tình chất hoá học của Al như vậy Al có tình chất hoá học của kim loại không?
2. Gv: ngoài tình chất trên, Al còn có tình chất hoá học riêng: phản ứng với dd kiềm
Gv: hướng dẫn các nhòm làm TN
- Cho dây Al vào dd NaOH. yêu cầu quan sát hiện tượng nhận xét
Gv: viết PTHH của phản ứng
2Al + 2NaOH + 6H2O
 2Na(Al(OH)4) + 3H2
Gv: thông báo: Al tan được trong dd Kiềm, do đó không nên dùng các dụng cụ bằng Al để đựng dd kiềm
Hs: 
Al cháy trong ôxi tạo thành chất rắn, màu trằng đó là Al2O3
Viết PTHH của phản ứng 
4Al + 3O2 2Al2O3
Hs: nhôm có tác dụng được với oxi ở nhiệt độ thường 
Hs: nhôm tác dụng được với oxi ngoài không khí tạo thành lớp mỏng Al2O3 bên ngoài , lớp ôxit này bền, chắc, không cho nước và không khí thấm qua, do đó Al vẫn bền ở ngoài không khí
Hs: Al tác dụng với các phi kim khác tạo muối
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2Al + 3S Al2S3
2Al + 3Br2 2AlBr3
Hs: rút ra kết luận
Hs: Al đứng trước H trong dãy HĐHH
Hs: Al tác dụng được với dd Axit tạo muối và giải phòng H2
Hs: quan sát và nhận xét hiện tượng
2Al+6HCl 2AlCl3+3H2
2Al+H2SO4 Al2 (SO4)3+3H2
Al+ H2SO4đặc nguội x 
Hs: làm TN
Hs: quan sát, nêu hiện tương, và nhận xét
Hs: viết PTHH
2Al+3CuCl2 2AlCl3+3Cu
Al+3AgNO3 Al(NO3)3 +3Ag
Hs: rút ra kết luận
Hs: Al có tình chất hoá học của kim loại 
Hs: làm TN
Nêu hiện tượng : Al tan trong dd NaOH và có khí không màu thoát ra
=> Al phản ứng được với dd Kiềm
II. Tính chất hoá học của Al
1. Nhôm có tính chất hoá học của kim loại không?
a. Phản ứng của Al với phi kim
* Phản ứng của Al với Ôxi tạo Al2O3
4Al + 3O2 2Al2O3
(trắng) (không màu) (trắng)
* Lưu ý: ở nhiệt độ thường Al tác dụng được với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững, không cho nước và không khí thấm qua, do đó Al vẫn bền ở ngoài không khí
* Phản ứng của Al với các phi kim khác tạo muối (Cl2, S...)
2Al (r) + 3Cl2 (k) 2AlCl3 (r)
(trắng) (vàng lục) (trắng)
=> Al phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với phi kim khác (Cl2, S...) tạo muối 
b. Phản ứng của Al với dd axit
Al + ddaxit muối Al + hidro
 (HCl, H2SO4l)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(trắng) (ko màu) (trằng) (ko màu) 
* Lưu ý : Al không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
c. Phản ứng của Al với dd muối
2Al + 3CuCl2 2AlCl3+3Cu
(trắng) (xanh lam)(komàu) (đỏ)
Al+3AgNO3 Al(NO3)3 +3Ag
(trắng) (xám)
=> Al phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối Al và kim loại mới
* Kết luận: Al có tình chất hoá học của kim loại 
2. Al có tình chất hoá học nào khác?
+ Al có phản ứng với dd kiềm: Al tan trong dd kiềm và giải phóng khí H2
2Al + 2NaOH + 6H2O
 2Na(Al(OH)4) + 3H2
III. Ứng dụng của Al
Gv: yêu cầu hs nêu ứng dụng của Al trong thực tế(dựa vào tính chất của Al)
Hs: Nêu ứng dụng của Al
III. Ứng dụng của Al(sgk)
IV. Sản xuất Al
Gv: nguyên liệu sản xuất Al là gì?
Gv: giới thiệu tranh vẽ2.14/sgk thuyết trình cách sản xuất Al
- Gv: giải thích thêm
Criolit có tác dụng làm giảm nhiệt độ nỏng chảy của Al2O3 và có tác dụng ngăn không cho Al tiếp xúc với không khí.
Hs: nghiên cứu sgk trả lời
- Nguyên liệu sản xuất Al là quặng boxit(thành phần chính Al2O3)
IV. Sản xuất Al
- Nguyên liệu: quặng boxit (Al2O3)
- Phương pháp sản xuất: điện phân nỏng chảy hỗn hợp Al2O3 và criolit trong bể điện phân, thu được Al và O2
2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2
 criolit
D Củng cố: Cho HS làm BT: 1; 2;3. SGK.
E. Dặn HS: Học bài và làm bài tập sgk/57,58. Chuẩn bị bài: Sắt.
 Ngày 12 Tháng 11 Năm 2010
TIẾT 25: SẮT (Fe = 56)
I. Mục tiều: 
1. Kiến thức: cho hs biết được : 
+ Tính chất vật lý và tính chất hoá họccủa sắt
+ biết liện hệ tính chất của Fe với 1 số ứng dụng trong đời sống và sản xuất
2. Kỹ năng:
+ Biết dự đoán tính chất hoá học của Fe từ tình chất hóa học chung của kim loại và các kiến thức đã biết , vị trí của Fe trong dãy hoạt động hoá học
+ Viết PTHH biểu diễn tính chất hoá học của Fe: tác dụng với phi kim, tác dụng với dd axit, tác dụng với dd muối của kim loại kém hoat động hơn Fe
II. Dụng cụ hoá chất: đèn cồn, kẹp gỗ, dây sắt quấn hình lò xo, binh đựng khí Clo, nắp bìa bằng giấy cacton cứng
III. Tiến trình giảng dạy:
- Nêu tính chất hoá học của Al và viết PTHH minh hoạ
- Gọi hs 2 làm bài tập 2/58/sgk
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
I. Tính chất vật lý
Gv: yêu cầu hs liên hệ kiến thức thực tế và nghiên cứu bài SGK , nêu tính chất vật lý của sắt=> gv bổ sung
Hs: thảo luận nhôm và nghiên cứu sgk => nêu tính chất vật lý của sắt
I. Tính chất vật lý
- Fe là kim loại có màu trắng,có ánh kim, nặng( D=7,86 g/cm3)
- Dẻo => dễ rèn
- Có tính nhiễm từ
- Nỏng chảy ở 1539oC
II. Tính chất hoá học
Gv: Fe là kim loại nên có đầy đủ tính chất hoá học của kim loại
Em hãy cho biết Fe tác dụng được với những chất nào?
1. Tác dụng với PK:
Gv: Fe cháy trong oxi tạo ra sản phẩm gì? Viết PTHH của phản ứng
Gv: Fe tác dụng với cấc phi kim Cl2, S, Br2 không? tạo ra sản phẩm gì?
Viết PTHH của các phản ứng sau 
Fe + Br2 ---.>
Gv: làm TN Fe + Cl2 => để kiểm tra dự đoán
- Cho dây Fe quấn hình lò xo đã được nung nóng đỏ đưa vào lọ khí Clo ( lưu ý có đậy nắp cácton). yêu cầu hs nêu hiện tượng và nhận xét
2. Tác dụng với axit:
Gv: Fe đứng vị trí nào trong dãy HĐHH?
Fe tác dụng được với dd axit không?
Gv: yêu cầu các nhóm viết PTHH của phản ứng
Fe + HCl --->
Fe + H2SO4 -->
Gv: thông báo Fe giống Al là Fe cũng không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
3. Tác dụng với dd muối
Gv: Fe có thể tác dụng được với những dd muối nào? Gv: yêu cầu hs viết PTHH của các phản ứng 
Gv: Gv: yêu cầu hs nêu hiện tượng của các phản ứng xảy ra
Gv: yêu cầu hs rút ra kết luận
Hs: Fe: tác dụng với phi kim, tac dụng với dd axit, tác dụng với dd muối của kim loại kém hoat động hơn Fe
Hs: Fe cháy trong oxi tạo ra sắt oxit từ Fe3O4
3Fe + 2O2 t= Fe3O4
Hs: Fe tác dụng với cấc phi kim Cl2, S, Br2 tạo muối
PTHH
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + S FeS
2Fe + 3Br2 2FeBr3
Hs: Fe tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối
Hs: nêu hiện tượng ; Fe cháy 
Nhận xét: Fe đã phản ứng với khí Clo tạo thành muối sắt (III) clorua
Hs: Fe đứng trước H trong dãy HĐHH
=> Fe tác dụng được với dd axit , giải phóng khí H2
Hs: Viết PTHH
Fe + HCl FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 Z+ H2
hs: Fe tác dụng với dd muối
Hs: các nhóm thảo luận viết PTHH
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe+ 2AgNO3 
 Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + ZnCl2 x 
Hs: nêu hiện tượng
Hs: rút ra kết luận
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
a. Tac dụng với O2 => tạo oxit sắt từ Fe3O4
3Fe + 2O2 t= Fe3O4
(trắng xám) (ko màu) (màu đen)
b. Tác dụng với cấc phi kim Cl2, S, Br2 tạo muối
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(trắng xám) ( vàng lục) (nâu đỏ)
 (sắt (III) clorua)
Fe + S FeS
 (vàng) ( đen)
2. Tác dụng với dd axit 
Fe + ddaxxit muối sắt(III) + H2
 (HCl, H2SO4l)
Fe + HCl FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 Z+ H2
* Lưu ý: Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
3. Tác dụng với dd muối
Fe + CuSO4 
(trắngxám (xanlam) 
 FeSO4 + Cu
Fe+ 2AgNO3 
 Fe(NO3)2 + 2Ag
=> sắt tác dụng được với dd muối của kim loại hoạt động kém hơn tạo thành dd muối sắt(II) và kim loại mới
Kết luận: Vậy Sắt có tính chất hoá học của kim loại
 D. Củng cố : Viết PTHH theo chuyển hoá hoá học sau:
 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Fe
 FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
E. Dặn dò: 
học bài và làm bài sgk trang 60
 Ngày 12 Tháng 11 Năm 2010
Tiết 26: HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP.
 I. MỤC TIÊU : 
*Kiến thức: Biết được :
- Thnh phần chính của gang v thp .
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép .
*Kỹ năng :
- Quan sát sơ đồ , hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp luyện gang , thép .
II. CHUẨN BỊ : 
- Tranh vẽ : Sơ đồ luyện gang, thép.
- Một số mẫu gang, thp.
 - III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 
 A.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp.
 B.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những tính chất hoá học của sắt.
-Gọi 2 học sinh lên bảng sữa bài tập 2,4 sgk /60.
 C. Bài mới : Trong đời sống gang thép được sử dụng rất rộng rãi .Vậy chúng giống và khác nhau ở điểm nào?Được sản xuất ra sao?
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
I. Các khái niệm.
GV thuyết trình khái niệm hợp kim.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk và cho biết:
+So sánh gang với thép về thành phần (giống khác nhau gì).
+Có mấy loại gang ?
Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
Yêu cầu học sinh nêu kết luận gang là gì?thép là gì ?
Giáo viên nhận xét,kết luận lại.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế kể 1 vài ứng dụng của gang ,thép.
II.Tìm hiểu cách sản xuất gang,thép.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và tóm tắt các nội dung chính.
+Từ thành phần của gang và trạng thái tự nhiên của sắt (trong các quặng) suy ra được nguyên liệu để sản xuất gang la gì?
Nhận xét và bổ sung thêm.
- GV dẫn dắt : Từ nguyên liệu và thành phần gang để suy ra nguyên tắc sản xuất gang.
GV có thể giải thích : Tại sao không dùng chất kh

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9(31).doc
Giáo án liên quan