Đề thi học kỳ I môn hóa khối 11 - Nâng cao
1. Trong dung dịch ion OH- có thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy nào sau đây :
A). H+ ; Na+ B). Cu2+ ; Ba2+ C). HCO ; CO D). NH ; H+
2. Cặp chất nào tồn tại trong dung dịch :
A). NH3 và HNO3 C). NH3 và H2S .
B) AlCl 3 va NH4NO3 D). NH4Cl và AgNO3 .
ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN HÓA Khối 11 - Nâng cao Thời gian : 50’ I/. Trắc nghiệm : (3đ) Trong dung dịch ion OH- có thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy nào sau đây : A). H+ ; Na+ B). Cu2+ ; Ba2+ C). HCO ; CO D). NH ; H+ Cặp chất nào tồn tại trong dung dịch : A). NH3 và HNO3 C). NH3 và H2S . B) AlCl 3 va ø NH4NO3 D). NH4Cl và AgNO3 . Nung nóng muối nào sau đây không sinh ra NO2 : A)- Al(NO3)3 B)- Mg(NO3)2 C)- KNO3 D)- Fe(NO3)2 Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl với 300 ml dung dịch H2SO4 được dung dịch X có chứa 0,05 mol Cl- và 0,08 mol SO. Giá trị pH của dung dịch X là : . A- 0,59 B- 0,38 C- 0,44 D-Kết quả khác Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat của KL hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 32,30 g muối clorua. Giá trị của m là : A- 27,00g B- 28,00g C- 29,00g D- 30,00g Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,050 mol Ca(OH)2 thu được 2,000g kết tủa. Giá trị của V là : A). 0,448 lít B). 1,792 lít C). 1,680 lít D). A hoặc B đúng Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Vậy chất rắn B là : A). ZnO ; Al2O3 B). Zn(OH)2 ; Al(OH)3 C). ZnO ; Al . D). Al2O3 Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 thì thu được 2,24 lít khí NO (đkc). Vậy kim loại M là : A- Zn B- Fe C- Cu D- Mg Thuốc nổ đen là hỗn hợp các chất nào sau đây : A). KNO3 ; S B). KNO3 ; S , C C). KClO3 , S , C D). KClO3 , C Chất nào sau đây đều là bazơ (theo Bronsted) : A)- S2-, HCO, Cl- B)- S2-, NH3, NO C- S2-, CO, NH3 D- Tất cả đều đúng . Các cặp chất nào sau đây KHÔNG cùng tồn tại trong một dung dịch ? A). NaHCO3 và BaCl2 B). Na2CO3 và BaCl2 C). NaHCO3 và NaCl D).NaHCO3 và CaCl2 Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ? A. CaO + 3C CaC2 + CO C. C + 2H2 CH4 C. C + CO2 2CO D. 4Al + 3C Al4C3 II/- TỰ LUẬN : (7đ) . Câu 1 : Bổ túc chuỗi phản ứng, ghi rõ đk (nếu có) Ca3(PO4)2PH3PO4CO2COFeFe(NO3)3NH4NO3 Câu 2 : Nhận biết 5 dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : MgCl2 ; NaHCO3 ; (NH4)2SO4 ; Ba(NO3)2 ; K3PO4 . Câu 3 : Cho dung dịch chứa 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4, phản ứng xảy ra hoàn toàn, d. dịch thu được đem cô cạn, thu được muối nào và khối lượng bao nhiêu ? Câu 4 : Hòa tan 8,3g một hỗn hợp gồm Fe + Al vào dung dịch HNO3 đậm đặc, nóng vừa đủ thì thu được 13,44 lít khí màu nâu đỏ (đkc) và dung dịch X a). Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . b). Tính thể tích dung dịch NH3 2M khi cho vào dung dịch X trên để kết tủa hết các ion trong dung dịch X . (Học sinh được dùng bảng tuần hoàn) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN HÓA - KHỐI 11 NÂNG CAO I/- Trắc nghiệm : (3 điểm/12 câu) 1D 2B 3C 4B 5C 6D 7D 8C 9B 10C 11B 12C II/- Tự luận : (7 điểm) Câu 1 : 2 điểm/8 phản ứng Câu 2 : 1 điểm Câu 3 : 1 điểm m = 0,3 x 164 = 49.2 kg . m = 0,1 x 142 = 14.2 kg . Câu 4 : 3 điểm a). Viết 2 phương trình phản ứng : (2đ) nAl = 0,1 => MAl = 2,7 g nFe = 0,1 => MFe = 5,6 g b). n = 0,6 (mol) . V= 0,3 (l) .
File đính kèm:
- Hóa 11 nâng cao.doc