Đề thi đại trà môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2007-2008

Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,5 điểm )

 Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Gen có khối lượng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến thêm một cặp A - T. Số lượng của từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen sau đột biến tự sao 4 lần là:

 A. A = T = 5265 và G = X = 6000; B. A = T = 5250 và G = X = 6000;

 C. A = T = 5250 và G = X = 6015; D. A = T = 5265 và G = X = 6015. 8. A

Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:

 a. Giảm phân có 2 lần phân bào liên tiếp.

 b. Trong giảm phân có sự tiếp hợp của các NST tương đồng.

 c. Qua 2 lần phân bào có NST trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ

Câu 3: Trong tế bào sinh dưỡng của bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng

 a. Thừa 1 NST giới tính số 21 b. Thừa 1 NST giới tính số X

 c. Thiếu 1 NST số 21 d. Thiêú 1 NST giới tính X

Câu 4: Màu lông gà do một gen quy định. Khi lai gà trống màu trắng (aa) với gà mái đen thuần chủng (AA) thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với gà lông đen được F2 có kết quả về kiểu hình là:

 a. 1 lông đen : 1 lông xanh da trời b. 1lông xanh da trời : 1 lông trắng

 c. 1 lông đen: 1 lông trắng d. 1 lông đen:2 lông xanh da trời:1lông trắng

Câu 5: Chuỗi thức ăn là một dãy sinh vật gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về

 a. Nguồn gốc b. Dinh dưỡng

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi đại trà môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề đại trà 2. Năm học 2007 - 2008
Môn : SInh học. Thời gian: 60 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,5 điểm )
	Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Gen có khối lượng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến thêm một cặp A - T. Số lượng của từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen sau đột biến tự sao 4 lần là:
	A. A = T = 5265 và G = X = 6000;	 B. A = T = 5250 và G = X = 6000;
	C. A = T = 5250 và G = X = 6015;	 D. A = T = 5265 và G = X = 6015. 8. A
Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:
	a. Giảm phân có 2 lần phân bào liên tiếp.
	b. Trong giảm phân có sự tiếp hợp của các NST tương đồng.
	c. Qua 2 lần phân bào có NST trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
Câu 3: Trong tế bào sinh dưỡng của bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng
	a. Thừa 1 NST giới tính số 21	b. Thừa 1 NST giới tính số X
	c. Thiếu 1 NST số 21	d. Thiêú 1 NST giới tính X
Câu 4: Màu lông gà do một gen quy định. Khi lai gà trống màu trắng (aa) với gà mái đen thuần chủng (AA) thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với gà lông đen được F2 có kết quả về kiểu hình là:
	a. 1 lông đen : 1 lông xanh da trời	b. 1lông xanh da trời : 1 lông trắng
	c. 1 lông đen: 1 lông trắng	d. 1 lông đen:2 lông xanh da trời:1lông trắng
Câu 5: Chuỗi thức ăn là một dãy sinh vật gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về
	a. Nguồn gốc	b. Dinh dưỡng
	c. Cạnh tranh	d. Hợp tác
Câu 6: Tính đặc thù của AND do yếu tố nào sau đây quy định
	a. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử AND
	b. Khối lượng phân tử AND trong nhân tế bào
	c. Tỉ lệ trong phân tử AND
	d. A + G = T + X
Câu 7: Một đoạn mạch khuôn làm mạch khuôn của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - A - T- G - X - T - A - A-
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch mARN được tổng hợp từ gen trên là:
a. - T - T - A - X- G- A- T- T	b. -A- A- U- G- X- U- A- A
c. - U- U- A- G- X- A- U- U	d. -U - U- A- X- G- A- U- U
Câu 8: Một phân tử AND có chứa 150 000 vòng xoắn. Chiều dài của phân tử AND là:
	a. 5 000 000	b. 5 100 000	c. 5 200 000	d. 5 300 000
Câu 9: Một chuột cái đẻ được 6 chuột con. Biết tỉ lệ sống sót của hợp tử là 75%. Số hợp tử được tạo thành là:
	a. 5	b. 6	c. 7	d.8
Câu 10: Cho các sinh vật sau: gà (1); cỏ (2); hổ (30; cáo(4); vi khuẩn(5). Chuỗi thức ăn nào từ các sinh vật trên là đúng
	a. 1 -> 2 -> 3 -> 4 -> 5	b. 2 -> 1 -> 3 -> 4 -> 5
	c. 2 -> 1 -> 4 -> 3 -> 5	d. 5 -> 2 -> 1 -> 4 -> 3
Câu 11: Tìm những từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2,3,...để hoàn chỉnh các câu sau:
	Nghiên cứu trẻ đồng sinh....(1)...có thể xác định được tính trạng nào do gen ...(2)...là chủ yếu,...(3)...nào chịu ảnh hưởng nhiều của ...(4)...tự nhiên và xã hội.
Câu 12: Hãy chọn và ghép các câu ở cột A và ở cột B của bảng cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Trả lời
1
Nhóm tuổi trước sinh sản
a
Không có ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
1.
2
Nhóm tuổi sinh sản
b
Làm tăng trưởng khối lượng và kích thức của quần thể
2.
3
Nhóm tuổi sau sinh sản
c
Quyết định mức sinh sản của quần thể
3.
Phần II: Trắc nghiệm khách quan ( 6,5 điểm )
Câu 1: ( 1 điểm )
	1. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
	2. Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuôi cây trồng
Câu2( 1,5 điểm )
	So sánh điểm giống và khác nhau giữa quá trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi ADN
Câu 3: ( 1,5 điểm ) 
	1. ưu thế lai là gì? Tại sao không sử dụng cơ thể đạt ưu thế lai lớn nhất làm giống? Muốn duy trì ưu thế lai cần dùng biện pháp gì?
	2. Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn nào?
Câu 4: ( 1,5 điểm )
Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Kiểm tra di truyền cho biết cả 2 người đều mang gen lặn gây ra chứng bệnh trên. Em hãy đưa ra lời khuyên ( tư vấn di truyền ) cho cặp vợ chồng này. Giải thích tại sao lại tư vấn như vậy
Câu 5: (1 điểm )	Tại sao nói: đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng có ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt.
 đáP áN Đề đại trà 2. Năm học 2007 - 2008
Môn : SInh học. Thời gian: 60 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,5 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
a
c
d
d
b
a
d
b
d
c
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu 11:(0,5 điểm)
 1. Cùng trứng	2. Quyết định	3. Tính trạng	4. Môi trường	
Câu 12: ( 0,5 điểm )	1b;	2c;	3a;	
Phần II: Tự luận ( 6,5 điểm )
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(1 điểm )
1. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh trong những điều kiện:
	- Cạnh tranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở...Ngoài ra, trong cuộc sống bày đàn các cá thể động vật còn cạnh tranh nhau trong quan hệ đực cái
	- Hỗ trợ khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích ( hoặc thể tích ) hợp lý và có nguồn sống đầy đủ
0,25
0,25
2. để giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các sinh vật người ta thường áp dụng các biện pháp :
	- Cần trồng cây và nuôi vật nuôi với mật độ hợp lý
	- áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật và tách dàn đối với động vật khi cần thiết, cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ.
0,25
0,25
Câu 2
(1,5 điểm)
1. Giống nhau:
- Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên AND dưới tác dụng của Enzim
- đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian lúc NST chưa xoắn.
- Đều có hiện tượng tách mạch đơn trên AND
- Đều có hiện tượng liên kết giữa các nuclêotit với môi trường nội bào trên mạch AND
0,5 
Những điểm khác nhau 
Quá trình tổng hợp ARN
Quá trình nhân đôi ADN
Xảy ra trên 1 đoạn của AND tương ứng với một gen nào đó
Xảy ra trên toàn bộ các gen trên AND
Chỉ có mạch của gen trên AND làm mạch khuôn
Cả 2 mạch AND làm mạch khuôn
Mạch ARN sau khi được tổng hợp rời AND ra tế bào chất
1 mạch của AND mẹ liên kết với mạch mới ttổng hợp thành phân tử ADN
1,0
Câu 3
(1,5 điểm)
- ưu thế lai là hiện tượng con lai F 1 có sức ống cao hơn, sinh trưởng cao nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa bố mẹ và vượt trội hơn bố mẹ
0,25
Không nên sử dụng cơ thể đạt ưuu thế lai lứon nhất làm giống vì:
ở cơ thể F1 số cặp gen dị hợp lớn nhất và ưu thế lai là lớn nhất.
+ Khi lai sẽ xuất hiện đồng hợp lặn gây thoái hoá.
+ xuất hiện biến dị tổ hợp. Sự phân tính ở con lai lớn.
0, 5
- Muốn duy trì ưu thế lai:
+ Với TV: Chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng khác thứ hoặc nhân bản vô tính
+ Với ĐV: Dùng lai kinh tế để sử dụng ưu thế lai
0,25
2 . Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật có quy trình xác định trong ứng dụng nuôi cấy tb hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh có đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc
- Có 3 công đoạn
+ Tách tb từ cơ thể ĐV hay TV
+ Nuôi cấy tb rời trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo thích hợp để tạo thành mô non ( hay mô sẹo )
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phần hoá thành cơ quan hoặc hệ cơ quan hoàn chỉnh
0,25
0,25
Câu 4
(1,5 điểm)
- Không nên tiếp tục sinh con vì có thể lại sinh con bị câm điếc bẩm sinh. Vì:
+Hai vợ chồng bình thường có kiểu gen đột biến lặn nên có kiểu gen là Aa. nên có 25% tỉ lệ con bị bệnh
- Viết sơ đồ lai giữa Aa x Aa
0,25
0,5
0, 5
Câu 5
(1điểm )
ĐBG thường có hại cho bản thân sinh vật vì
- Sự biến đổi cấu trúc phân tử AND có thể dãn tới biến đổi cấu trúc các loại Pr mà nó mã hoá và cuối cùng dẫn tới biến đổi đột ngột và gián đoạn kiểu hình
- Các ĐBG biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sv vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên gây ra những biến đổi, rối loạn trong quá trình tổng hợp Pr
0,25
0,25
ý nghĩa
- Đa số ĐBG tạo ra các gen lặn. CHúng chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp lặn hoặc trong điều kiện ngoại cảnh thích hợp
- Qua giao phối nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, 1 Đột biến vốn có hai có thể thành có lợi
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docDe thi thu HSG Sinh Hoc 9 - Hung Yen 2008.doc