Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương (Có đáp án)

Câu 3. (1,0 điểm)

 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 15) và kiến thức đã học:

 a) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.

 b) Tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra như thế nào?

Câu 4. (2,0 điểm)

 Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:

 a) Giải thích tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta?

 b) Phân tích ảnh hưởng của tự nhiên nước ta đối với sự phát triển ngành thủy sản.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
HẢI DƯƠNG
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN THI: ĐỊA LÍ 
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
Đề thi gồm 05 câu, 01 trang.
Câu 1. (2,0 điểm) 
	a) Em hiểu thế nào là đường chí tuyến? Nếu trục Trái đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc 77033' thì các chí tuyến nằm ở vĩ độ nào?
	b) Trình bày và giải thích sự thay đổi nhiệt độ không khí trên Trái Đất.
Câu 2. (2,0 điểm) 
	a) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam của nước ta.
Bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình một số địa điểm ở nước ta.
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
TP. Hồ Chí Minh
Nhiệt độ TB năm (0C)
21,2
23,5
25,1
25,7
27,1
 b) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi nước ta.
Câu 3. (1,0 điểm) 
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 15) và kiến thức đã học:
 a) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
 b) Tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra như thế nào?
Câu 4. (2,0 điểm) 
 Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
	 a) Giải thích tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta?	
 b) Phân tích ảnh hưởng của tự nhiên nước ta đối với sự phát triển ngành thủy sản.
Câu 5. (3,0 điểm) 
 	Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa cả năm của nước ta.
 Năm
Tiêu chí
2000
2002
2005
2007
Diện tích (nghìn ha)
7666
7504
7329
7207
Sản lượng (triệu tấn)
32,5
34,4
35,8
35,9
	 a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2000 - 2007 (năm 2000 là 100%). 
	 b) Qua bảng số liệu và biểu đồ, hãy nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn trên.
 ---------------Hết----------------
(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam xuất bản từ năm 2009 để làm bài)
 Họ và tên thí sinh: ............ SBD:..............................................
 Giám thị 1: ...................................	Giám thị 2: ...................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
LỚP 9 THCS, NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÍ 9
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
(2,0 điểm)
a) Đường chí tuyến 
0,50
- Chí tuyến: là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày hạ chí và đông chí.
- Nếu trục Trái đất nghiêng 77 0 33' thì các chí tuyến nằm ở vĩ độ: 
900 - 77 0 33' = 12 0 27'
0,25
0,25
b) Trình bày và giải thích sự thay đổi nhiệt độ không khí 
1,50
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ: nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về 2 cực (diễn giải).
=> Do: Trái đất hình cầu, góc chiếu sáng của Mặt Trời đến Trái Đất giảm dần từ xích đạo về 2 cực (diễn giải).
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển: càng gần biển mùa đông càng ấm, mùa hạ càng mát (diễn giải).
=> Do: Đặc tính hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt của đất và nước khác nhau (diễn giải).
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, trung bình lên cao 100m giảm 0,6 0C.
=> Do: Khi Mặt Trời chiếu sáng lớp không khí dày đặc sát mặt đất nở ra, bốc lên cao giảm nhiệt độ. Mặt khác, lớp không khí ở dưới thấp chứa nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ được nhiều nhiệt hơn lớp không khí loãng trên cao.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(2,0 điểm)
a) Nhận xét và giải thích bảng số liệu 
1,00
- Nhận xét: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam (Chứng minh bằng số liệu)
0,25
- Giải thích:
+ Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo nhiều vĩ độ (theo chiều Bắc - Nam).
0,25
+ Càng vào Nam càng gần xích đạo nên góc chiếu của tia Mặt Trời càng lớn vì vậy lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
0,25
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc càng vào Nam càng yếu dần và từ dãy Bạch Mã vào Nam ít chịu ảnh hưởng của gió này.
0,25
b) Ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi
1,0
- Ảnh hưởng tới địa hình: 
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm làm cho đất đá bị phong hóa mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa dày, vụn bở.
0,25
+ Lượng mưa lớn tập trung theo mùa làm xâm thực mạnh ở địa hình đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông, nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên dạng địa hình Cacxtơ độc đáo.
0,25
- Ảnh hưởng tới sông ngòi: 
+ Lượng mưa lớn hình thành nhiều sông, sông ngòi nhiều nước. Mưa theo mùa khiến dòng chảy cũng phân theo mùa. Sông có một mùa nước đầy vào thời kì mưa nhiều và một mùa nước cạn vào thời kì ít mưa.
0,25
+ Mưa lớn làm cho địa hình dễ bị xói mòn, đất đá bị rửa trôi, sông ngòi nhiều phù sa.
0,25
3
(1,0 điểm)
a) Nhận xét:
0,50
- Thời kì 1960 - 2007, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta liên tục tăng. (Dẫn chứng).
- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp (Dẫn chứng).
0,25
0,25
b) Tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra như thế nào? 
0,50
- Tỉ lệ và số dân thành thị tăng liên tục, chứng tỏ quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra nhanh (diễn giải).
- Số dân thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu dân số phản ánh trình độ đô thị hóa còn thấp (diễn giải).
0,25
0,25
4
(2,0 điểm)
a) Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta vì:
1,00
- Đây là 2 thành phố lớn nhất, có dân cư đông nhất nước ta, nhu cầu tiêu dùng lớn nhất.
- Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
- Nơi tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
- Là 2 trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất cả nước. Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống đều phát triển mạnh. 
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên nước ta đối với sự phát triển ngành thủy sản 
1,00
* Thuận lợi:
- Nước ta có vùng biển rộng để đánh bắt và nuôi trồng... Diện tích đầm phá lớn ven biển để nuôi trồng thủy sản nước măn, lợ...
- Có nhiều ngư trường lớn (Hải Phòng- Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu - Ninh Thuận - Bình Thuận, Cà Mau - Kiên Giang, QĐ Trường Sa - Hoàng Sa.... Có diện tích sông ngòi ao hồ lớn để đánh bắt, nuôi trồng thủy sản nước ngọt (diễn giải).
- Khí hậu nóng, ẩm quanh năm thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng... Nguồn thủy sản nước ta rất phong phú cả về số lượng và trữ lượng các loài (diễn giải).
* Khó khăn
Khí hậu diễn biến thất thường, nhiều dịch bệnh, nhiều thiên tai: lũ lụt, bão, các đợt gió mùa Đông Bắc (diễn giải).
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(2,0 điểm)
a) Vẽ biểu đồ:
1,50
* Tính năng suất:
 Năm
Tiêu chí
2000
2002
2005
2007
Diện tích (nghìn ha)
7666
7504
7329
7207
Sản lượng (triệu tấn)
32,5
34,4
35,8
35,9
Năng suất (tạ/ha)
42,4
45,8
48,8
49,8
* Xử lí số liệu 
Bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu sản xuất lúa nước ta giai đoạn 2000 - 2007
 (Đơn vị %)
 Năm
Tiêu chí
2000
2002
2005
2007
Diện tích
100,0
97,8
95,6
94,0
Sản lượng
100,0
105,8
110,1
110,4
Năng suất
100,0
108,0
115,0
117,4
 * Vẽ biểu đồ 
Vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn, xuất phát từ mốc năm 2000 là 100% (Các biểu đồ khác hoặc vẽ mà không xử lí số liệu thì không cho điểm)
- Biểu đồ đủ tên, ghi chú, đảm bảo thẩm mĩ.
(Nếu thiếu tên biểu đồ, chú thích hoặc chia khoảng cách trên trục hoành - trục tung không đúng thì trừ mỗi lỗi 0,25đ).
0,25
0,25
1,0
b) Nhận xét và giải thích:
1,50
* Nhận xét:
- Diện tích liên tục giảm cả về số lượng và tỉ trọng (Dẫn chứng: Diện tích giảm 459 nghìn ha và tỉ trọng giảm từ 100% năm 2000 xuống còn 94,0% năm 2007).
- Năng suất và sản lượng lúa liên tục tăng cả về số lượng và tỉ trọng (Chứng minh bằng số liệu); Năng suất tăng nhanh nhất (Chứng minh bằng số liệu).
* Giải thích:
- Diện tích trồng lúa giảm là do chuyển sang làm đất thổ cư, chuyên dùng và các mục đích khác (diễn giải)
- Năng suất tăng nhanh: Do áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất – thâm canh (lai tạo giống mới, sử dụng thuốc trừ sâu, phấn bón...) (diễn giải).
- Diện tích giảm chậm nhưng năng suất tăng nhanh nên sản lượng vẫn tăng (tăng chậm) theo thời gian
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
Lưu ý:
- Các ý cần diễn giải, dẫn chứng mà học sinh không làm được thì chỉ cho 50% số điểm.
- Học sinh có cách trình bày khác hướng dẫn chấm nhưng về bản chất đúng thì vẫn cho điểm.
 ---------------Hết----------------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2015.doc