Đề kiểm tra 45 phút học kì I môn Địa lý Lớp 9 (Tiết 19) - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án)

Câu 1 (3,0 điểm)

Dựa vào biểu đồ H4.1 dưới đây, kết hợp với kiến thức đã học, trình bày đặc điểm, mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.

Câu 2 (2,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 21), cho biết sự phân bố ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu. Kể tên một số nhà máy nhiệt điện lớn ở nước ta.

Câu 3 (2,0 điểm

Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta?

Câu 4) (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2000- 2010 (đơn vị %)

Năm Nông - lâm - thủy sản Công nghiệp -

xây dựng Dịch vụ

2000 24.6 36.7 38.7

2005 21 41 38

2010 20.6 41.6 37.8

a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2000- 2010

b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2010.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút học kì I môn Địa lý Lớp 9 (Tiết 19) - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS TÂN DÂN
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT 
HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÝ 9 - TIẾT 19 
Thời gian: 45 phút
Năm học : 2016-2017
Người ra đề : Dương Thị Liên 
Đơn vị công tác : Trường THCS Tân Dân
Số điện thoại : 01 228 221 899
Hòm thư : thuylien73790308@gmail.com
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Cấp độ
Tên 
chủ đề 
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động. 
Số câu 
Số điểm:3,0điểm
Tỉ lệ 30%
Số câu:1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 100%
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Biết sự phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Vẽ và phân tích biểu đồ. 
Giải thích đực việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta.
Số câu 
Số điểm:7,0điểm
Tỉ lệ 70%
Số câu:1
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 28,6%
Số câu:1
Số điểm: 3,0
 Tỉ lệ: 42,8%
Số câu:1
Số điểm: 2,0
 Tỉ lệ: 28,6%
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng hình vẽ, bản đồ.
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Câu 1 (3,0 điểm) 
Dựa vào biểu đồ H4.1 dưới đây, kết hợp với kiến thức đã học, trình bày đặc điểm, mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. 
Câu 2 (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 21), cho biết sự phân bố ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu. Kể tên một số nhà máy nhiệt điện lớn ở nước ta.
Câu 3 (2,0 điểm
Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta?
Câu 4) (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2000- 2010 (đơn vị %)
Năm
Nông - lâm - thủy sản
Công nghiệp -
xây dựng
Dịch vụ
2000
24.6
36.7
38.7
2005
21
41
38
2010
20.6
41.6
37.8
a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2000- 2010 
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2010.
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3,0 điểm)
- Đặc điểm: Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
- Mặt mạnh: 
+ Lao động nước ta cần cù chịu khó, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
+ Lao động nước ta có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
+ Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
- Hạn chế: 
+ Cơ cấu lao động có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn (dẫn chứng).
+ Lao động hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(2,0 điểm)
- Sự phân bố ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu:
+ Công nghiệp khai thác than: phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh.
+ Công nghiệp khai thác dầu khí: phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.
- Tên một số nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ, Phả Lại...
0,75
0,75
0,5
3
(2,0 điểm)
- Tích cực:
+ Là phương tiện quan trọng để tiếp thu các tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
+ Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc điều hành các hoạt động kinh tế-xã hội.
+ Phục vụ việc vui chơi giải trí và học tập của nhân dân (Điện hoa, dạy học trên mạng, giao lưu trên mạng...)
+ Góp phần đưa nước ta nhanh chóng hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
- Tiêu cực: Có những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại nhất là đối với học sinh và lứa tuổi thanh thiếu niên, do kẻ xấu cài vào.
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
4
(3,0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ miền
- Biểu đồ đúng, chính xác, đẹp.
- Tên biểu đồ, chú giải, đơn vị 
(Thiếu các ý trên tùy theo mức độ giáo viên trừ điểm)
b. Nhận xét: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 đang có sự chuyển hướng: 
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng (CM = Số liệu).
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản (CM = Số liệu). + Khu vực dịch vụ có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. (CM = Số liệu).
2,0
0,25
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_9_tiet_19_truong.doc
Giáo án liên quan