Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 2. (2,0 điểm). Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nó nổi thể tích, nếu thả trong dầu thì nó nổi thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.

Câu 3. ( 2,0 điểm). Một quả cầu bằng thủy tinh bị rỗng ở bên trong, nổi

trong nước tới một nửa. Tìm thể tích phần rỗng. Biết khối lượng của quả cầu là 5kg,

khối lượng riêng của thủy tinh là 2,5g/cm3, khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.

Câu 4. (2,0 điểm). Một ấm nhôm có khối lượng m = 0,5 kg chứa V = 2 lít nước được đun sôi từ nhiệt độ ban đầu là 300C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên. Biết khối lượng riêng của nước là D=1000 kg/m3, nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1= 880J/kg.K, c2= 4200J/kg.K.

Câu 5.( 2,0 điểm) Thả đồng thời m1= 150g sắt ở nhiệt độ t¬1= 200C và m2=500g đồng ở nhiệt độ t2 =250C vào m3= 250g nước ở nhiệt độ t3 =950C. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cả đồng, sắt và nước đều là t.

 1.Tính nhiệt lượng đồng và sắt thu vào, nhiệt lượng nước tỏa ra.

 2.Tính nhiệt độ cân bằng t. Biết rằng nhiệt lượng mà sắt và đồng thu vào bằng nhiệt lượng nước tỏa ra và bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1. (2,0 điểm). Một người đi xe máy từ A về B theo hai giai đoạn. Trong quãng đường AB người đó đi với vận tốc v1 = 60km/h; quãng đường còn lại dài S2 = 6km người đó đi trong thời gian t2 = 9 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.
Câu 2. (2,0 điểm). Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nó nổi thể tích, nếu thả trong dầu thì nó nổi thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Câu 3. ( 2,0 điểm). Một quả cầu bằng thủy tinh bị rỗng ở bên trong, nổi 
trong nước tới một nửa. Tìm thể tích phần rỗng. Biết khối lượng của quả cầu là 5kg,
khối lượng riêng của thủy tinh là 2,5g/cm3, khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Câu 4. (2,0 điểm). Một ấm nhôm có khối lượng m = 0,5 kg chứa V = 2 lít nước được đun sôi từ nhiệt độ ban đầu là 300C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên. Biết khối lượng riêng của nước là D=1000 kg/m3, nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1= 880J/kg.K, c2= 4200J/kg.K.
Câu 5.( 2,0 điểm) Thả đồng thời m1= 150g sắt ở nhiệt độ t1= 200C và m2=500g đồng ở nhiệt độ t2 =250C vào m3= 250g nước ở nhiệt độ t3 =950C. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cả đồng, sắt và nước đều là t.
 1.Tính nhiệt lượng đồng và sắt thu vào, nhiệt lượng nước tỏa ra.
 2.Tính nhiệt độ cân bằng t. Biết rằng nhiệt lượng mà sắt và đồng thu vào bằng nhiệt lượng nước tỏa ra và bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường.
Biết nhiệt dung riêng của sắt, đồng và nước lần lượt là: c1 = 460J/kgK; c2 = 380J/kgK; và c3 = 4200J/kgK.
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
	NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm 
1
(2,0đ)
 Độ dài quãng đường đầu là S1 = 
0,5đ
Thời gian đi hết quãng đường AB là t = 
0,5đ
 Độ dài quãng đường AB là S = S1 + S2 = 3 + 6 = 9(km)
0,5đ
Vận tốc trung bình v = 
0,5đ
2
(2,0đ)
- Gọi thể tích khối gỗ là V; khối lượng riêng của nước là D và khối lượng riêng của dầu là D’; Trọng lượng khối gỗ là P
0,25đ
- Khi thả khối gỗ vào nước: lực Ácsimet tác dụng lên vật là: 
0,25đ
- Vì vật nằm cân bằng nên: FA = P Þ (1)
0,25đ
- Khi thả khối gỗ vào dầu. Lực Ác si một tác dụng lên vật là: 
0,25đ
- Vì vật nằm cân bằng nên : F’A = P Þ (2)
0,25đ
Từ (1) và (2) ta có:
0,25đ
Ta tìm được: 
0,25đ
Thay D = 1g/cm3 ta được: D’ = g/cm3
0,25đ
3
(2,0đ)
Quả cầu chịu tác dụng của 2 lực ( hình vẽ )
0,5đ
Trọng lực P : 
 P = 10m = 10.5 = 50( N ) 
0,25đ
Lực đẩy Acsimet của nước FA :
 FA = dn . V/2 = 10000 . V/2= 5000.V
0,25đ
 Do quả cầu nằm cân bằng trên mặt nước nên ta có : 
 FA = P 
0,25đ
Hay : 5000.V = 50 => V = 0,01 ( m3 ) = 10000 ( cm3 )
0,25đ
 Bỏ qua khối lượng của phần không khí ở lỗ rỗng trong quả cầu thì thể tích của phần thủy tinh đặc là : 
0,25đ
Vậy thể tích lỗ rỗng trong quả cầu là : 
 VR = V – Vđ = 10000 – 2000 = 8000 ( cm3 ) 
0,25đ
4
(2,0đ)
Khối lượng của nước : 
0,5đ
Nhiệt lượng mà ấm nhôm thu vào: Q1 = c1.m1. (t2- t1)
0,25đ
Nhiệt lượng mà nước thu vào: Q2 = c2.m2. (t2- t1)
0,25đ
Nhiệt lượng mà ấm nước thu vào: Q = Q1 +Q2= c1.m1. (t2- t1) + c2.m2. (t2- t1)
Q= ( c1.m1 + c2.m2) . (t2- t1)
0,5đ
Thay số ta có : Q= (0,5.880 +2.4200)(100-30)=618.800 (J)
0,5đ
5
(2,0đ)
 Nhiệt lượng thu vào của sắt là Q1 = m1c1( t – t1)
0,25đ
Nhiệt lượng thu vào của đồng là Q2 = m2c2( t – t2)
0,25đ
Nhiệt lượng thu vào của sắt và đồng là 
Qthu = m1c1( t – t1)+ m2c2( t – t2)
0,25đ
Nhiệt lượng tỏa ra của nước là Q3 = m3c3( t3 - t ) 
0,25đ
Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: 
Qthu = Q3 
0,25đ
 hay m1c1(t – t1) + m2c2( t – t2) = m3c3( t3 – t) 
0,25đ
=> 
0,25đ
t
0,25đ
Ghi chú: 
 + Học sinh làm cách khác đúng kiến thức và đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa.
 + Nếu học sinh viết sai công thức tính thì toàn bộ phần đó không có điểm.
 + Học sinh sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_vat_li_lop_8_nam_ho.doc