Đề kiểm tra tiếng việt học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)

Câu 2: (0,25 điểm):Từ Chính trong câu sau là trợ từ. Điều đó đúng hay sai?

 Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.

 A. Đúng B. Sai

Câu 3 (0,5 điểm): Chọn dấu câu thích hợp điền vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong câu văn sau:

Người hàng xóm thưa ( )Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả( ).

(Truyện dân gian Việt Nam)

Câu 4: (0,25 điểm): Trong các câu sau đây, câu nào không sử dụng tình thái từ?

 A. Những tên khổng lồ nào cơ? B. Tôi đã chẳng bảo ngài phải cẩn thận đấy ư!.

 C. Giúp tôi với, lạy Chúa!. D. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời ra sao.

 II. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?

b. Chỉ ra và phân tích tác dụng của các từ tượng hình có trong đoạn văn sau:

“Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài vườn rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc trôi, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.” (Thanh Tịnh, Tôi đi học)

Câu 2 (5,0 điểm): Với đề tài: Tác hại của thuốc lá, em hãy viết một đoạn văn khoảng (10 -12 dòng). Trong đoạn văn có sử dụng câu ghép và dấu ngoặc đơn (gạch chân dưới câu ghép và dấu ngoặc đơn mà em đã sử dụng)

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra tiếng việt học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
MA TRẬN 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8
(Ma trận gồm 05 chủ đề, 02 trang)
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp thấp
Cấp cao
TN
TL
TN
TL
TL
TL
1. Biện pháp tu từ 
- Nhớ khái niệm, nối tên một số biện pháp tu từ với khái niệm tương ứng.
 Số câu Số điểm
 Tỉ lệ %
1
1,0
10%
1
1,0
10%
2
Từ loại
- Nhận biết được trợ từ trong một câu văn.
- Nhận diện câu có sử dụng tình thái từ
Số câu
 Số điểm
Tỉ lệ %
2
0.5
5%
2
0,5
5%
3. Dấu câu, Từ tượng hình, từ tượng thanh
Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn 
-Nêu khái niệm Chỉ ra và nêu được giá trị của từ tượng hình trong một đoạn văn
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
0, 5
5%
1
3,0
30%
2
3,5
35%
5. Câu ghép, dấu ngoặc đơn ( )
Viết một đoạn văn về Tác hại của thuốc lá, trong đó có sử dụng câu ghép và dấu ngoặc đơn. (gạch chân câu ghép và dấu ngoặc đơn đã sử dụng).
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
1
5,0
50%
1
5,0
50%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
3
1,5
15%
2
3,5
35%
1
5,0
50%
6
10
100%
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề này gồm 2 phần 6 câu, 01 trang)
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: (1,0 điểm): Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để có những khái niệm đúng về một số biện pháp tu.
Cột A
Cột B
Phương án lựa chọn
1. Điệp ngữ
a. là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
1- 
2. Nói giảm, nói tránh
b. là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
2-
3. Chơi chữ
c. là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
3-
4. Nói quá
d. là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
4-
e. là đối chiếu sự việc, sự vật này với sự việc, sự vật khác giữa chúng có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Câu 2: (0,25 điểm):Từ Chính trong câu sau là trợ từ. Điều đó đúng hay sai?
	Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
	A. Đúng B. Sai
Câu 3 (0,5 điểm): Chọn dấu câu thích hợp điền vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong câu văn sau: 
Người hàng xóm thưa ( )Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả( ).
(Truyện dân gian Việt Nam)
Câu 4: (0,25 điểm): Trong các câu sau đây, câu nào không sử dụng tình thái từ?
 A. Những tên khổng lồ nào cơ? B. Tôi đã chẳng bảo ngài phải cẩn thận đấy ư!.
 C. Giúp tôi với, lạy Chúa!. D. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời ra sao.
 II. Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): 
a. Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? 
b. Chỉ ra và phân tích tác dụng của các từ tượng hình có trong đoạn văn sau:
“Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài vườn rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc trôi, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.” (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Câu 2 (5,0 điểm): Với đề tài: Tác hại của thuốc lá, em hãy viết một đoạn văn khoảng (10 -12 dòng). Trong đoạn văn có sử dụng câu ghép và dấu ngoặc đơn (gạch chân dưới câu ghép và dấu ngoặc đơn mà em đã sử dụng)
 ----------------------- Hết -----------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT 8 - HKI
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 8
(Hướng dẫn gồm 2 phần, 06 câu, 02 trang)
A. YÊU CẦU CHUNG
Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
 Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
 Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
     Phần I: Trắc nghiệm: (2,0 điểm)
a. Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
1- d
2 - a
3- b
4- c
A
Dấu hai chấm ( :), dấu ngoặc kép (“”) 
D
Biểu điểm
0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
0,5
0,25
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài.
 Phần II: Tự luận (8,0 điểm):
Câu 1: (3,0 điểm) 
a. Mức tối đa: 
* Về nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: 
Phần
Nội dung
Điểm
a
(1,0 đ)
- Nêu được khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh:
+ Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
+ Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
0,5
0,5
b
(1,75 đ)
- Từ tượng hình: Bàng bạc, nao nức, mơn man.
0,75
- Tác dụng của các từ tượng hình: 
+ Gợi hình ảnh cụ thể, sinh động về cảnh thiên nhiên cuối thu cũng như tâm trạng bồi hồi, xao xuyến của nhân vật “tôi” khi nhớ về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của mình.
+ Làm cho câu văn có giá trị biểu cảm cao.
0,75
0,25
 * Về hình thức: (0,25 điểm)
HS viết dưới dạng một đoạn văn, chữ viết và trình bày sạch đẹp, không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày
b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên.
c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2: (5,0 điểm) 
1. Về phương diện nội dung (4,0 điểm) 
a. Mức tối đa: Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Phần
Nội dung
Điểm
Mở đoạn
(0,5 đ)
- Nhận định chung về tác hại của thuốc lá.
0,5 đ
Thân đoạn
(2,0 đ)
Nêu ra được những tác hại của thuốc lá:
* Đối với sức khoẻ người hút, cộng đồng:
- Các chất độc trong thuốc lá ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người. Hút thuốc lá có thể gây ra bệnh về phổi, gan, tim. Người hút thuốc có thể bị viêm phế quản ® ung thư vòm họng, ung thư phổi...
- Khói thuốc lá còn đầu độc những người xung quanh.	
1,0 đ
* Đối với kinh tế và đạo đức xã hội: 
- Nạn hút thuốc ảnh hưởng không nhỏ đến kinh tế mỗi người và nền kinh tế xã hội. 
- Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở nước ta ngang với Âu – Mĩ
- Để có tiền hút thuốc, thanh, thiếu niên ® sinh ra trộm cắp làm ảnh hưởng đến trật tự trị an xã hội.
- Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma tuý.
- Nêu gương xấu cho người khác....
1,0 đ
Kết đoạn
(0,5 đ)
 - Khẳng định lại tác hại của thuốc lá.
 - Liên hệ bản thân: Tránh xa thuốc lá
0,5đ
* Lưu ý: - Có sử dụng một câu ghép, và một dấu ngoặc đơn hợp lý, chỉ ra được câu ghép, câu có sử dụng dấu ngoặc đơn trong đoạn văn. (1,0 điểm) 
 b. Mức chưa tối đa: Nêu chưa đủ ý.
 c. Mức không đạt: Viết không đúng yêu cầu hoặc không làm bài. 
2. Về hình thức và các tiêu chí khác: (1,0 điểm)
a. Mức tối đa: 
	- Viết đúng một đoạn văn theo yêu cầu.
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...
	- Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, dẫn chứng phù hợp, có tính biểu cảm. 
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên.
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
----------------Hết----------------
 BAN CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_tieng_viet_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_20.doc
Giáo án liên quan