Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)
Phần I: Trắc nghiệm( 2 điểm)
Câu 1: Câu nào sau đây có thành phần khởi ngữ?
A. Có lẽ, trời mưa. B. Sáng nay, trời mưa.
C. Chao ôi, trời mưa! D. Mưa, trời mưa rất to.
Câu 2: Trong một căn phòng thiếu ánh sáng , ta nghe hai lời đối đáp sau:
1. Gió lạnh nhỉ. 2. Đóng cửa lại thì tối quá.
Cho biết những lời đối đáp trên được hiểu theo nghĩa nào?
A. Nghĩa tường minh. B. Nghĩa hàm ý.
Câu 3: Đoạn văn sau chỉ sử dụng phép lặp để liên kết câu. Đúng hay sai?
“Chị Thao thổi còi. Như thế là đã hai mươi phút qua. Tôi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngòi.”
A. Đúng B. Sai
Câu 4: Hãy nối thành phần gạch chân ở cột A với cột B sao cho hợp lí?
STT Cột A Cột B
1 Vâng, mời bác và cô lên chơi. a. Tình thái
2 Chao ôi, bắt gặp con người như anh ta là một cơ hội hạn hữu cho sáng tác. b. Cảm thán
3 Ở đây, trên cao điểm đầy bom này, cũng có mưa đá. c. Gọi - đáp
4 Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đổ đốn đến thế được. d. Phụ chú
đ. Khởi ngữ
Câu 5: Có thể điền vào chỗ trống sau đây từ ngữ nào để được định nghĩa đúng về khởi ngữ?
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên . được nói đến trong câu.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 9 - PHẦN TIẾNG VIỆT ( Thời gian 45 phút ) Phần I: Trắc nghiệm( 2 điểm) Câu 1: Câu nào sau đây có thành phần khởi ngữ? Có lẽ, trời mưa. B. Sáng nay, trời mưa. Chao ôi, trời mưa! D. Mưa, trời mưa rất to. Câu 2: Trong một căn phòng thiếu ánh sáng , ta nghe hai lời đối đáp sau: 1. Gió lạnh nhỉ. 2. Đóng cửa lại thì tối quá. Cho biết những lời đối đáp trên được hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa tường minh. B. Nghĩa hàm ý. Câu 3: Đoạn văn sau chỉ sử dụng phép lặp để liên kết câu. Đúng hay sai? “Chị Thao thổi còi. Như thế là đã hai mươi phút qua. Tôi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngòi.” A. Đúng B. Sai Câu 4: Hãy nối thành phần gạch chân ở cột A với cột B sao cho hợp lí? STT Cột A Cột B 1 Vâng, mời bác và cô lên chơi. a. Tình thái 2 Chao ôi, bắt gặp con người như anh ta là một cơ hội hạn hữu cho sáng tác. b. Cảm thán 3 Ở đây, trên cao điểm đầy bom này, cũng có mưa đá. c. Gọi - đáp 4 Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đổ đốn đến thế được. d. Phụ chú đ. Khởi ngữ Câu 5: Có thể điền vào chỗ trống sau đây từ ngữ nào để được định nghĩa đúng về khởi ngữ? Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên ................... được nói đến trong câu. Phần II: Tự luận ( 8điểm) Câu 1 ( 2 điểm): Đọc kĩ đoạn thơ sau: “ Mẹ ơi, trên mây có người gọi con: “Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc”. Con hỏi: “Nhưng làm thế nào mà mình lên đó được?” Họ đáp: “Hãy đến nơi tận cùng trái đất, đưa tay lên trời, câu sẽ được nhấc bổng lên tận tầng mây”. “Mẹ mình đang đợi ở nhà” – con bảo –“Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?”. Thế là họ mỉm cười bay đi ”. a.Xác định người nói trong những câu in nghiêng. b.Xác định hàm ý của những câu ấy. c.Theo em, người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu 2( 6 điểm): Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 12 đến 15 câu) cảm nhận về nhân vật bé Thu trong Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng). Chỉ rõ sự liên kết về nội dung và hình thức trong đoạn văn đó. -------------HẾT------------- UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN : NGỮ VĂN 9 (Hướng dẫn chấm gồm 1 trang) Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm – mỗi phương án đúng: 0,25 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Mức tối đa Đáp án D Đáp án B Đáp án B Đáp án 1-c, 2-b, 3-d, 4-a đề tài Mức không đạt Đáp án khác hoặc không có đáp án Phần II: Tự luận: ( 8 điểm) Câu 1( 2 điểm) a. Mức tối đa:(2,0điểm) * Về phương diện nội dung: (1,75 điểm) a. Người nói là em bé và những người sống ở trên mây.( 0,5 diểm) b. + Hàm ý của câu nói thứ nhất: Lời mời, rủ em bé đi chơi. (0,25 điểm) + Hàm ý của câu nói thứ hai: Lời chối từ của em bé. (0,25 điểm) c.Người nghe có hiểu hàm ý của người nói. Chi tiết “ Con hỏi: Nhưng làm thế nào mà mình lên đó được? ” và “ Thế là họ mỉm cười bay đi”.( 0,5 diểm) * Về các tiêu chí khác: (0,25 điểm): Hình thức: Không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. b. Mức chưa tối đa:(0,25- 1.75điểm) - Chỉ đảm bảo được một vài tiêu chí trong các yêu cầu về nội dung và hình thức trên. c. Mức không đạt ( 0 điểm) - Không làm bài hoặc làm lạc đề. Câu 2: ( 6 điểm) a. Mức tối đa (6,0 điểm): *Về nội dung (5,0 điểm): Học sinh biết cách viết đoạn văn nghị luận văn học đảm bảo các yêu cầu sau: + Đúng chủ đề: cảm nhận về nhân vật bé Thu trong Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng ) ( 1 điểm) + Chỉ rõ liên kết về nội dung trong đoạn văn( 2 điểm). - Liên kết chủ đề: Các câu phục vụ chủ đề của đoạn văn “cảm nhận về nhân vật bé Thu” ( 1 điểm) - Liên kết lô gic: Các câu sắp xếp theo một trình tự hợp lí ( 1 điểm) + Chỉ rõ liên kết về hình thức trong đoạn văn. Học sinh có sử dụng và chỉ rõ được các phép liên kết trong đoạn văn( từ 02 phép liên kết trở lên được 2,0 điểm). *Về các tiêu chí khác (1,0điểm): -Hình thức: Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. - Sáng tạo: Học sinh có cách thể hiện riêng, độc đáo trong sự thể hiện nội dung và hình thức diễn đạt (từ ngữ giàu hình ảnh, có tính biểu cảm cao, sinh động..) - Lập luận: Mạch lạc, sắc sảo, văn viết trong sáng. b. Mức chưa tối đa:(0,25- 5.75điểm) - Chỉ đảm bảo được một vài tiêu chí trong các yêu cầu về nội dung và hình thức trên. c. Mức không đạt( 0 điểm): - Không làm bài hoặc làm lạc đề.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_9_truong_thcs_chu_van_an_co_dap.doc