Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án)
1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu văn sau để hoàn thành khái niêm:
Nghĩa của từ là . (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ, ) mà từ biểu thị.
2. Nối cột A với cột B đểhoàn thiện các khái niệm sau:
A Phần để nối B
1. Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. a) Nghĩa gốc
2. Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. b) Nghĩa chuyển
3. Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. c) Chuyển nghĩa
4. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
3. Lí do quan trọng nhất của việc vay m¬ượn từ trong Tiếng Việt là gì ?
A. Tiếng Việt chư¬a có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do một thời gian dài bị nư¬ớc ngoài đô hộ, áp bức.
C. Tiếng Việt cần có sự vay m¬ượn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng Việt.
4. Trong các câu sau câu nào mắc lỗi dùng từ lặp ?
A. “Có xáo thì xáo nước trong
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.” ( Ca dao )
B. “Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.” ( Hồ Chí Minh )
C. Truyện “Thạch Sanh” là một truyện hay nên em rất thích truyện “ Thạch Sanh”.
D. “Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.( Thép Mới )
5. Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,
A. Đúng B. Sai.
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN ĐỀ KIỂM TRA NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: NGỮ VĂN 6 – TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này gồm 07 câu, 02 trang) Điểm Lời thầy/ cô phê ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu văn sau để hoàn thành khái niêm: Nghĩa của từ là ................................. (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,) mà từ biểu thị. 2. Nối cột A với cột B đểhoàn thiện các khái niệm sau: A Phần để nối B 1. Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. a) Nghĩa gốc 2. Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. b) Nghĩa chuyển 3. Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. c) Chuyển nghĩa 4. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa 3. Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong Tiếng Việt là gì ? Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác. Do một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển. Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng Việt. 4. Trong các câu sau câu nào mắc lỗi dùng từ lặp ? A. “Có xáo thì xáo nước trong Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.” ( Ca dao ) B. “Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.” ( Hồ Chí Minh ) C. Truyện “Thạch Sanh” là một truyện hay nên em rất thích truyện “ Thạch Sanh”. D. “Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.( Thép Mới ) 5. Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương, A. Đúng B. Sai. 6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống đầu dòng trong khái niệm sau: là là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.. II/ Tự luận( 8 điểm) . Câu 1. ( 3 điểm ). Thế nào là Cụm danh từ ? Cho hai danh từ: Học sinh, bông hoa. Hãy tạo thành hai Cụm danh từ và điển chúng vào mô hình cấu tạo của Cụm danh từ. . Phần trước Trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Câu 2 ( 5 điểm). Viết đoạn văn ngắn tả cảnh trường em giờ ra chơi( khoảng 5 -7 câu) trong đó có sử dụng cụm danh từ và từ láy sau đó gạch chân cụm danh từ và từ láy đó . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc