Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2

A.Mục tiêu cần đạt:

 * KT : Đặc điểm của văn bản tự sự

 *KN :-Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sẽ học.Sử dụng được một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.

 * TĐ : í thức trong tạo lập văn bản.

B. Chuẩn bị

 - GV: Sỏch gv, sỏch gk, giỏo ỏn

 - HS: Sỏch gk, bài soạn

C. Tiến trỡnh dạy và học

 I.ổn định tổ chức.

 II.Kiểm tra bài cũ:

 -Thế nào là từ mượn? Nguyên tắc mượn từ?

 - Các từ: Phi cơ, sư phụ, huynh đệ, không phận, hải phận là loại từ nào? Dịch nghĩa sang từ thuần Việt?

III.bài mới:

 1.Giới thiệu bài:

 2.Các hoạt động:

 Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự – văn bản tự sự.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn : 19/8
 Tiết 8 Ngày dạy : 20/8
 Tìm hiểu chung về văn tự sự.
A.Mục tiêu cần đạt:
 * KT : Đặc điểm của văn bản tự sự
 *KN :-Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sẽ học.Sử dụng được một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
 * TĐ : í thức trong tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị
 - GV : Sỏch gv, sỏch gk, giỏo ỏn
 - HS : Sỏch gk, bài soạn
C. Tiến trỡnh dạy và học
 I.ổn định tổ chức.
 II.Kiểm tra bài cũ:
 -Thế nào là từ mượn? Nguyên tắc mượn từ?
 - Các từ: Phi cơ, sư phụ, huynh đệ, không phận, hải phận là loại từ nào? Dịch nghĩa sang từ thuần Việt?
III.bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự – văn bản tự sự.
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung 
* Giải thích:Tự sự 
Tự : kể
Sự: việc, chuyện
->Tự sự: Kể chuyện.
 ? Quan sát các tình huống trong SGK cho biết gặp trường hợp như thế theo em người nghe muốn biết điều gì? Người kể phải làm gì?
?:Nếu bạn em yêu cầu :"Bạn Lan gặp chuyện gì mà lại thôi học nhỉ?"Em làm thế nào?
-GV:Làm như vậy là kể chuyện tức là dùng phương thức tự sự.
?:Hàng ngày,trong cuộc sống sinh hoạt em có thường kể chuyện không? Các câu chuyện em được nghe hoặc kể cho người khác nghe thường là loại truyện gì?
?:Theo em ,kể chuyện để làm gì?
?:Trong trường hợp ,muốn đáp ứng yêu cầu của người nghe ở tình huống 3(SGK).Nếu người kể chuyện không kể SV nào liên quan đến việc nghỉ học của An thì người đọc có nắm được vấn đề không,có thể coi là truyện có nghĩa được không ?Vì sao?
?:Vậy theo em để đạt được mục đích giao tiếp người kể phải kể như thế nào?
?Khi kể lại truyền thuyết "TG"em cần kể được những SV nào?Chỉ ra mối liên hệ giữa các SV ?
Đâu là SV mở đầu? kết thúc? Qua đó truyện thể hiện ý nghĩa gì?
* SV mở đầu có tác dụng giới thiệu câu chuyện.Các SV tiếp theo kể diễn biến về quá trình ra đời,trưởng thành,lập chiến công,thành Thánh đời đời được ghi nhớ công ơn. SV kết thúc làm cho câu chuyện trở nên toàn vẹn.Thiếu một trong những SV chính trên , câu chuyện sẽ rời rạc khó hiểu.
?Thông qua câu chuyện,em có những cảm xúc gì về Thánh Gióng?
?Vậy theo em,VB tự sự thực hiện những mục đích gì?
H:Đọc phần ghi nhớ?
Hoạt động2:Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
?Đọc mẩu chuyện "Ông già và thần Chết"?
?Cho biết trong truyện phương thức tự sự thể hiện như thế nào?
?Nêu ý nghĩa của truyện?
? Xác đinh phương thức biểu đạt của bài thơ "Sa bẫy"?
?Kể lại câu chuyện trên bằng văn xuôi?
* yêu cầu khi kể:tôn trọng mạch kể của bài thơ.
?Xác định nội dung tự sự trong 2 văn bản: "Huế: mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ 3"và "Người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược"?
*Tự sự bao gồm các hoạt động tường thuật,trần thuật,kể chuyện.Tuy khác nhau nhưng kể chuyện nghệ thuật,lịch sử...đều có chung phương thức tự sự.
- Nghe , hiểu
->Người nghe: Muốn nhận thức về người, sự vật , sự việc để được giải thích.
-Người kể:Thông báo,giải thích,cho biết ,khen ,chê...đáp ứng yêu cầu tìm hiểu SV, con người của người nghe(đọc).
-Giải thích lí do nghỉ học,kể ra những SV khiến Lan phải thôi học.
->Truyện cổ tích,truyện cười, chuyện ở trường lớp,được gặp trong đời sống.
->Đáp ứng yêu cầu của người nghe về con người ,cuộc sống.
->Không -Các sự việc không xoay quanh chủ đề người nghe cần biết ->không đạt được mục đích giao tiếp.
->Kể theo một trình tự hợp lí có đầu có cuối ,cuối cùng biểu hiện một ý nghĩa.
-> Gióng ra đời-> Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc, ->Gióng lớn nhanh như thổi-> Gióng biến thành tráng sĩ và nhận vũ khí giết giặc -> Gióng cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời->Vua lập đền thờ phong danh hiệu -> Những dấu tích còn lại của Gióng.
-> Cảm phục ,xúc động ,tự hào.
-> Giúp người kể giải thích SV, tìm hiểu con người nêu vấn đề, tỏ thái độ khen che.
-> đọc phần ghi nhớ.
->HS đọc.
->Truyện được kể theo trình tự thời gian, các SV nối tiếp nhau. Ông già đẵn củi xong mang về -> đi xa ông già kiệt sức-> cầu mong thần chết mang mình đi->Thần chết đến, ông lão nhờ thần Chết nhấc hộ bó củi (SV kết thúc bất ngờ thú vị).
->ý nghĩa : Ca ngợi trí thông minh, linh hoạt của ông già.Tư tưởng yêu cuộc sống, cầu được ước thấy.
-> Đây là một bài thơ tự sự-Bài thơ kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nhân vật, chi tiết diễn biến SV nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của Mèo khiến nó tự sa bẫy của chính mình.
-> Bé Mây và Mèo rủ nhau đánh bẫy chuột nhắt bằng cá nướng treo lơ lửng trong cạm sắt.Cả bé, Mèo đều nghĩ bọn chuột tham ăn sẽ mắc bẫy ngay. Đêm bé Mây nằm mơ thấy cảnh lũ chuột bị sập bẫy đầy lồng, chúng chí choé cầu xin tha mạng. Sáng hôm sau, bé Mây xuống bếp xem chẳng thấy chuột,chẳng còn cá nướng, chỉ có ở giữa lồng Mèo ta đang cuộn tròn ngủ khì.
-> Cả 2 VB đều có nội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc.Tự sự ở đây đóng vai trò giới thiệu, tường thuật,kể chuyện thời sự , lịch sử.
I.Tìm hiểu chung về tự sự và mục đích của tự sự.
1.Tự sự(kể chuyện):
Phương thức trình bày chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến 1 kết thúc,t hể hiện 1 ý nghĩa.
2.Tự sự giúp người kể giải thích sự vật tìm hiểu con người nêuvấn đề và bày tỏ thái độ khen chê 
* ghi nhớ:
I. Luyện tập:
D. Hướng dẫn tự học
 -Làm bài tập 4,5.
 -Soạn bài:"Sơn Tinh,Thuỷ Tinh".
Đ. Rỳt kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTIM HIEU CHUNG.doc
Giáo án liên quan