Đề kiểm tra môn: Ngữ văn khối 8

docx456 trang | Chia sẻ: Thư2022 | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra môn: Ngữ văn khối 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 STT THỂ LOẠI TRANG
1 Truyện lịch sử 2-34
2 Truyện hiện đại 35-170
3 Thơ sáu chữ, bảy chữ 171-268
4 Thơ đường luật 269-366
5 Truyện cười 367-374
6 Văn nghị luận 374-431
7 Văn bản thông tin 431-455 1.TRUYỆN LỊCH SỬ
 ĐỀ KIỂM TRA .
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
 (Thời gian làm bài: 90 phút)
I. MA TRẬN 
 Mức độ nhận thức Tổng
 Nội 
 Nhận Thông Vận dụng % 
 Kĩ Vận dụng
 TT dung/đơn biết hiểu ca điểm
 năng vị kiến 
 TN TN TN TN
 thức TL TL TL TL
 KQ KQ KQ KQ
 1 Đọc Truyện 
 hiểu lịch sử 
 3 0 5 0 0 2 0 60
 2 Viết Kể về 
 một 
 chuyến đi 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10
 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100
 Tỉ lệ chung 60% 40%
II. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 Nội thức
 Chương/ dung/Đơn 
TT Mức độ đánh giá Thông Vận 
 Chủ đề vị kiến Nhận Vận 
 hiểu dụng 
 thức biết dụng
 cao
1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết:
 lịch sử 
 - Nhận biết đề tài, 
 bối cảnh, chi tiết 3TN 5TN 2TL
 tiêu biểu.
 - Nhận biết được 
 nhân vật, cốt 
 truyện, tình 
 huống, các biện 
 pháp xây dựng 
 nhân vật.
 Thông hiểu:
 - Phân tích được 
 tình cảm, thái độ 
 của người kể 
 chuyện. 
 - Hiểu và lí giải 
 được chủ đề, tư 
 tưởng, thông điệp 
 mà văn bản muốn 
 gửi đến người đọc 
 thông qua hình 
 thức nghệ thuật 
 của văn bản.
 - Xác định được 
 câu hỏi tu từ được 
 sử dụng trong văn 
 bản. - Xác định được 
 nghĩa tường minh 
 và hàm ý.
 Vận dụng:
 - Nêu được những 
 thay đổi trong suy 
 nghĩ, tình cảm, 
 nhận thức của bản 
 thân sau khi đọc 
 văn bản.
2 Viết Kể về Nhận biết: Nhận 
 một biết được yêu cầu 
 chuyến đi của đề về kiểu bài 
 kể về chuyến đi.
 Thông hiểu: Viết 
 đúng về nội dung, 
 về hình thức (Từ 
 ngữ, diễn đạt, bố 
 cục văn bản )
 1TL*
 Vận dụng: 
 Viết được một bài 
 văn kể về một 
 chuyến đi có trình 
 tự hợp lí, có yếu 
 tố tự sự kết hợp 
 miêu tả, biểu 
 cảm. trong quá 
 trình viết có sử 
 dụng thuyết minh 
 các hoạt động, sự 
 kiện.
 Vận dụng cao: 
 Có sự sáng tạo 
 về dùng từ, diễn 
 đạt, lựa chọn 
 điểm ấn tượng để kể, có biểu cảm 
 tốt để người đọc 
 thấy hấp dẫn.
 Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL
 Tỉ lệ % 20 40 30 10
 Tỉ lệ chung 60 40
III. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
PHẦN I. ĐỌC (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
 Gần trưa, Chiêu Minh vương hộ tống nhà vua tiễn Trần Quốc Tuấn ra bến Đông làm 
lễ tế cờ xuất sư. [ ] Không khí trang trọng đến tức thở. Nhân Tông vái Trần Quốc 
Tuấn và phán: 
 - Từ nay việc an nguy của giang sơn xã tắc trẫm xin trao cho Quốc công. 
 Trần Quốc Tuấn nghiêm trang đáp lễ: 
 - Lão thần thề không để nhục mệnh của bệ hạ. 
 Nhân Tông ban kiếm Thượng Phương, trao quyền chém trước tâu sau cho Trần Quốc 
Tuấn. Nhà vua chăm chú nhìn vị tướng già và thấy Trần Quốc Tuấn quắc thước lạ 
lùng. 
 Từ trên đài cao, Trần Quốc Tuấn lặng nhìn các đội quân hàng ngũ chỉnh tề bên dưới. 
[ ] Trần Quốc Tuấn thấy tất cả sức mạnh của dân tộc từ nghìn xưa truyền lại nâng 
cao tâm hồn ông lên khiến cho hai vai ông dư sức gánh sứ mệnh nặng nề. Ông thét 
lớn:
 - Bớ ba quân!
 Tiếng dạ vang dậy kinh thành và sông nước. 
 Trần Quốc Tuấn lại thét tiếp: 
- Quan gia đã hạ chỉ cho ta lĩnh cờ tiết chế cùng các ngươi xuất sư phá giặc. Kiếm 
Thượng Phương đây! -Trần Quốc Tuấn nâng cao kiếm lên khỏi đầu. 
- Ai trái mệnh, phản dân, hại nước, ta sẽ nghiêm trị không tha. Quân sĩ lại đồng thanh dạ ran. Nhân Tông vẫy Dã Tượng lại gần, cầm lấy cái gậy trúc 
xương cá của Trần Quốc Tuấn. Nhà vua ân cần trao cây gậy cho vị tướng già và dặn 
dò: [ ]
- Trọng phụ tuổi đã cao, xin vì trẫm, vì đất nước và trăm họ mà giữ gìn sức khỏe.
 (Trích Trên sông truyền hịch, Hà Ân)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Ý nào nói đúng về phương thức biểu đạt của văn bản?
 A. Tự sự, biểu cảm, nghị luận B. Tự sự, nghị luận, miêu tả
C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm D. Tự sự, thuyết minh, nghị luận 
Câu 2. Vua Trần Nhân Tông gửi gắm với Trần Quốc Tuấn vấn đề trọng đại gì?
A. Trao kiếm
B. Dặn dò nhiều điều
C. Trọng phụ tuổi đã cao, xin vì trẫm, vì đất nước và trăm họ mà giữ gìn sức
 khỏe.
D. Từ nay việc an nguy của giang sơn xã tắc trẫm xin trao cho Quốc công.
 Câu 3. Vua ban vật quý gì cho Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Tuấn sẽ có quyền gì?
A. Rượu quý, quyền lãnh đạo ba quân.
B. Ban kiếm Thượng Phương , quyền gặp vua bất cứ lúc nào. 
C. Áo choàng, quyền quản lí quân sĩ. 
D. Ban kiếm Thượng Phương, quyền chém trước tâu sau. 
Câu 4. Tại sao không khí buổi lễ tế cờ xuất sư được miêu tả trang trọng đến tức 
thở?
A. Vì đây là buổi lễ quan trọng chuẩn bị cho cuộc chiến chống lại quân Nguyên - 
Mông xâm lược.
B. Vì đây là buổi lễ vua lên ngôi.
C. Vì đây là buổi lễ quan trọng của hoàng cung.
D. Vì đây là buổi chia tay sinh tử.
Câu 5. Sự việc vua trao cho Trần Quốc Tuấn quyền chém trước tâu sau cho ta thấy 
vua là người như thế nào? A. Vua rất anh minh
 B. Vua rất tin tưởng Trần Quốc Tuấn
 C. Vua rất tin tưởng vào tài năng cầm quân của Trần Quốc Tuấn, chờ đợi
 chiến thắng trong cuộc chiến chống giặc Nguyên - Mông.
 D. Cả A,B,C.
Câu 6. Em hiểu thế nào về lời hứa của Trần Quốc Tuấn với vua: Lão thần thề không 
để nhục mệnh của bệ hạ.
A.Trần Quốc Tuấn rất tự tin.
B.Trần Quốc Tuấn tự tin và thể hiện quyết tâm mang về chiến thắng để báo đáp
 niềm tin tưởng của vua.
C.Trần Quốc Tuấn hứa hẹn chiến thắng quân giặc. 
D.Trần Quốc Tuấn sẽ bảo vệ danh dự cho vua.
Câu 7. “Trần Quốc Tuấn thấy tất cả sức mạnh của dân tộc từ nghìn xưa truyền 
lại nâng cao tâm hồn ông lên khiến cho hai vai ông dư sức gánh sứ mệnh nặng 
nề”. Câu văn này gợi đến tâm trạng, cảm xúc gì của Trần Quốc Tuấn?
A.Trần Quốc Tuấn cảm nhận được sức mạnh của dân tộc và niềm hứng khởi
 khi đón nhận sứ mệnh vua ban.
B. Trần Quốc Tuấn thấy vui vẻ.
C. Trần Quốc Tuấn thấy ai cũng đáng tin yêu
D. Trần Quốc Tuấn thấy dân tộc mình thật kiên cường.
Câu 8. Có thể hiểu câu dặn dò của vua với Trần Quốc Tuấn "Trọng phụ tuổi đã cao, 
xin vì trẫm, vì đất nước và trăm họ mà giữ gìn sức khỏe” như thế nào?
A. Vua mong Trần Quốc Tuấn bình an trở về.
B. Vua mong Trần Quốc Tuấn biết bảo trọng thân thể vì vua, vì đất nước.
C. Vua lo lắng, yêu mến, kính trọng Trần Quốc Tuấn.
D. Cả A,B,C
Câu 9. Em hãy nêu nhận xét của mình về vị tướng già Trần Quốc Tuấn? 
Câu 10. Qua văn bản và cách biểu hiện của các nhân vật, em rút ra được bài học gì 
cho bản thân? PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)
Trong nhiều chuyến đi tham quan, trải nghiệm của em, em hãy kể lại một chuyến đi 
ấn tượng nhất cho bạn bè và thầy cô được biết.
 HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
 Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 6,0
 Câu 1- 8: Mỗi câu đúng ( 0,5 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp C D D A C B A D
 án
 8 Trần Quốc Tuấn là một vị tướng giỏi, uy nghi, dũng 1,0
 mãnh. Ông được các vua thời Trần tín nhiệm, nhân 
 dân yêu mến, là con người suốt cả đời theo nghiệp 
 nhà binh, bảo vệ đất nước bao phen khỏi kẻ thù xâm 
 lược, đã từng đánh thắng giặc Nguyên Mông lần thứ 
 nhất vào năm 1257, lần thứ hai vào năm 1285, lần thứ 
 ba vào năm 1288. 
 Hướng dẫn chấm: 
 - Trả lời được như đáp án: 1,0 điểm.
 - Trả lời được 1/2 ý như đáp án: 0,5 điểm
 - Trả lời được 1 ý như đáp án: 0,25 điểm
 10 HS rút ra 2 đến 3 bài học có ý nghĩa cho bản thân, 1,0
 phù hợp chuẩn mực đạo đức. Đây là định hướng:
 - Chúng ta cần phải sống và làm việc hết mình vì đất 
 nước.
 - Phải đặt lợi ích, vận mệnh dân tộc lên mọi lợi ích 
 khác.
 - Dù là ở cương vị cao hơn cũng luôn phải tôn trọng 
 người lớn tuổi, người có tài.
 - Khi làm việc gì cũng luôn cần sự tự tin và quyết 
 tâm.
 Hướng dẫn chấm: - Đưa ra được 2, 3 bài học hợp lí: 1 điểm
 - Đưa ra được 1,2 bài học hợp lí: 0.5 điểm.
 - Đưa ra được 1 bài học hợp lí: 0.25 điểm.
II LÀM VĂN 4,0
 Viết một bài văn kể lại một chuyến đi để lại cho 
 em ấn tượng sâu sắc.
 a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự 0,5
 Mở bài nêu được nêu tên một chuyến đi có ý nghĩa 
 mà em đã tham gia; thân bài kể lại được chi tiết về 
 một chuyến đi hay theo một trình tự thống nhất; kết 
 bài nêu được ý nghĩa hoặc bài học thu được sau khi 
 tham gia chuyến đi.
 b. Xác định đúng sự việc cần kể: một chuyến đi em 0,25
 đã tham gia
 Viết bài văn kể lại một chuyến đi để lại cho em ấn 
 tượng sâu sắc.
 c. Triển khai nội dung bài viết thành các đoạn văn 2,5
 Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng nắm 
 chắc các yêu cầu của một bài văn tự sự kể lại một 
 chuyến đi có ý nghĩa:
 * Mở bài: Giới thiệu về một chuyến đi để lại trong 
 em ấn tượng sâu sắc
 * Thân bài: 
 Lần lượt kể lại chuyến đi theo trình tự nhất định:
 - Nêu mục đích của chuyến đi, lí do em tham gia 
 chuyến đi đó.
 - Kể về hình thức tổ chức hoạt động của chuyến đi 
 (thành phần tham gia, thời gian, địa điểm, ).
 - Kể về quá trình tiến hành chuyến đi (bắt đầu, hoạt 
 động chính, kết thúc). - Nêu kết quả, ý nghĩa của chuyến đi, nêu cảm xúc, 
 tâm trạng của em sau chuyến đi (về vật chất và về 
 tinh thần)
 Lưu ý: Kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm, 
 nghị luận để kể lại.
 * Kết bài: Khẳng định ý nghĩa và bài học sau khi 
 tham gia chuyến đi 
 d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
 e. Sáng tạo 0,5
 Thể hiện nhìn nhận, cảm xúc tích cực về chuyến đi 
 được kể, có cách diễn đạt mới mẻ.
 Tổng điểm 10,0
 ĐỀ KIỂM TRA
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
 (Thời gian làm bài: 90 phút)
I. MA TRẬN 
 Mức độ nhận thức Tổng
 Nội 
 Thông Vận dụng % 
 Kĩ Nhận biết Vận dụng
 TT dung/đơn hiểu cao điểm
 năng vị kiến 
 TN TN TN TN
 thức TL TL TL TL
 KQ KQ KQ KQ

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_khoi_8.docx
Giáo án liên quan