Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 (Tiết 127) - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đồng Lạc (Có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1 (0,25 điểm):Trong những câu sau, câu nào không có mục đích để hỏi?
A. Mẹ đi chợ chưa ạ? B. Trời ơi, sao tôi khổ thế này?
C. Ai là tác giả của bài thơ này? D. Bao giờ bạn đi học vậy?
Câu 2 (0,25 điểm): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm
. là câu có những từ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) .
Câu 3 (0,25 điểm): Trong một buổi thảo luận ở lớp học, cô giáo yêu câu học sinh A phát biểu ý khiến về một vấn đề. Học sinh A chưa kịp trình bày ý kiến của mình thì học sinh B đã vội vàng đưa ra những suy nghĩ về vấn đề đó. Trong lĩnh vực hội thoại, hành vi đó của B được gọi là hành vi gì?
A. Nói leo B. Im lặng C. Nói tranh D. Nói hỗn
Câu 4 (0,25 điểm): Phương tiện để thực hiện hành động nói là gì?
A. Nét mặt B. Điệu bộ
C. Cử chỉ D. Lời nói
Câu 5 (1,0 điểm): Nối cột A với cột B để làm rõ chức năng chính của từng kiểu câu.
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT - HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 127) (Ma trận gồm 02 chủ đề, 01 trang) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp thấp Cấp cao TN TL TN TL TL TL 1. Kiểu câu: Cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định, - Khoanh tròn đáp án xác định kiểu câu, nối kiểu câu với chức năng chính, Viết một đoạn văn ngắn (từ 10-12 câu) nói về mùa hè, trong đó có sử dụng một câu nghi vấn và một câu cảm thán (gạch chân câu nghi vấn và câu cảm thán mà em đã sử dụng). Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1,25 12,5% 1 5,0 50% 3 6,25 62,5% 2. Câu phủ định, Hội thoại, hành động nói Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm về câu phủ định, khoanh tròn đáp án về hành vi ứng xử trong hội thoại và phương tiện thực hiện hành động nói Nêu được khái niệm, chỉ ra sự khác nhau về hành động nói và đặt 1 câu nghi vấn thực hiện hành động hỏi Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 0,75 7,5% 1 3 30% 4 3,75 37,5% TS câu TS điểm Tỉ lệ % 5 2,0 20% 1 3,0 30% 1 5,0 50% 7 10 100% UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 127) Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này gồm 2 phần 7 câu, 01 trang) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách viết thêm, ghép đôi hoặc khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1 (0,25 điểm):Trong những câu sau, câu nào không có mục đích để hỏi? A. Mẹ đi chợ chưa ạ? B. Trời ơi, sao tôi khổ thế này? C. Ai là tác giả của bài thơ này? D. Bao giờ bạn đi học vậy? Câu 2 (0,25 điểm): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm .............................................. là câu có những từ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) .... Câu 3 (0,25 điểm): Trong một buổi thảo luận ở lớp học, cô giáo yêu câu học sinh A phát biểu ý khiến về một vấn đề. Học sinh A chưa kịp trình bày ý kiến của mình thì học sinh B đã vội vàng đưa ra những suy nghĩ về vấn đề đó. Trong lĩnh vực hội thoại, hành vi đó của B được gọi là hành vi gì? A. Nói leo B. Im lặng C. Nói tranh D. Nói hỗn Câu 4 (0,25 điểm): Phương tiện để thực hiện hành động nói là gì? A. Nét mặt B. Điệu bộ C. Cử chỉ D. Lời nói Câu 5 (1,0 điểm): Nối cột A với cột B để làm rõ chức năng chính của từng kiểu câu. Cột A Cột B Đáp án 1. Câu cảm thán a. Dùng để hỏi 1 - 2. Câu cầu khiến b. Dùng để bộ lộ cảm xúc của người nói ( viết) 2 - 3. Câu nghi vấn c. Dùng để kể, nhận định thông báo, trình bày 3 - 4. Câu trần thuật d. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị 4 - e. Dùng để gắn kết các vế trong câu II. Phần tự luận (8,0 điểm). Câu 1 (3,0 điểm): a. Thế nào là hành động nói? b. Chỉ ra sự khác nhau về hành động nói trong hai câu sau: - Bạn hãy làm bài tập đi! - Bạn đang làm bài tập à? c. Đặt một câu nghi vấn để thực hiện hành động hỏi. Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10– 12 dòng) về chủ đề mùa hè, trong đó có sử dụng câu nghi vấn, câu cảm thán (gạch chân câu nghi vấn và câu cảm thán mà em đã sử dụng). ------ -----------Hết---------------------------- UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH TRƯỜNG THCS ĐỒNG LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT 8 - HKII NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 127) (Hướng dẫn gồm 2 phần, 07 câu, 02 trang) A. YÊU CẦU CHUNG Hướng dẫn chấm dưới đây nêu khái quát nội dung cần đạt và biểu điểm mức tối đa. Giám khảo cần phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá chính xác, khách quan, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu đáp ứng được tốt các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. Lưu ý : Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và làm tròn đến số thập phân thứ 2 B. YÊU CẦU CỤ THỂ I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mức tối đa: Học sinh lựa chọn đúng các đáp án sau: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B Câu phủ định C D 1 - b 2 - d 3 - a 4 - c Biểu điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 b. Mức chưa tối đa:Chưa nêu đầy đủ đáp án trên. c. Mức không đạt: HS lựa chọn đáp án sai hoặc không làm bài. II. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 1 (3,0 điểm): a. Mức tối đa: * Về phương diện nội dung: (2,75 điểm): Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đủ những nội dung cơ bản sau: Phần Nội dung Điểm a (1,0 đ) Nêu được khái niệm hành động nói: - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích nhất định. 1,0 đ b (1,0 đ) Học sinh chỉ ra được sự khác nhau của hành động nói giữa hai câu sau: - Câu 1: Hành động điều khiển. - Câu 2: Hành động hỏi. 0,5 đ 0,5 đ c (0.75điểm) HS biết đặt câu nghi vấn có thực hiện hành động hỏi. 0.75đ * Về phương diện hình thức: (0,25 điểm). HS trả lời rõ ràng, hành văn lưu loát, mạch lạc, chữ viết và trình bày sạch đẹp; không mắc các lỗi thông thường: diễn đạt, chính tả, trình bày. b. Mức chưa tối đa: Chưa nêu đầy đủ đáp án trên. c. Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: (5,0 điểm). a. Mức tối đa: * Về phương diện nội dung (4,0 điểm). Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Phần Nội dung Điểm Mở đoạn (0,5 đ) - Giới thiệu về mùa hè. 0,5 đ Thân đoạn (3,0 đ) Đoạn văn của HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau song cần đảm bảo đầy đủ những nội dung cơ bản sau: Nêu được đặc trưng, dấu hiệu của mùa hè + Bầu trời mặt đất, không khí, miêu tả được cây cối, hoa trái, cái nắng và những cơn mưa của mùa hạ.... + Hoạt động của con người trong mùa hè. + - Vận dụng câu nghi vấn, câu cảm thán theo đúng yêu cẩu - Sử dụng luận điểm, luận cứ rõ ràng. 1,0đ 1,0đ 1,0 đ Kết đoạn (0,5 đ) Cảm xúc suy nghĩ về mùa hè. 0,5đ * Lưu ý: Trong nội dung (4,0 điểm). - Viết được đoạn văn đúng nội dung, đảm bảo yêu cầu: (2,0 điểm). - Có sử dụng một câu nghi vấn và một cảm thán hợp lý, chỉ ra được câu nghi vấn và câu cảm thán trong đoạn văn. (2,0 điểm). * Về phương diện hình thức và các tiêu chí khác (1,0 điểm). - Viết đúng một đoạn văn theo yêu cầu. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt... - Lời văn mạch lạc, trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh, dẫn chứng phù hợp, có tính biểu cảm. b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo yêu cầu về hình thức nêu trên. c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề. ----------------Hết---------------- Chuyên môn nhà trường
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_tiet_127_nam_hoc_201.doc