Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2.0 điểm)

1. Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra định luật di truyền nào?

a. Định luật phân li. b. Định luật phân li độc lập.

c. Định luật đồng tính. d. Đinh luật đồng tính và định luật phân li.

2. Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?

a. Là phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ.

b. Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.

c. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.

d. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua hai thế hệ.

3. Ở sinh vật, nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng đã dẫn đến kết quả nào dưới đây?

a. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. b. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.

c. Làm giảm sự xuất hiện kiểu hình. d. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu gen.

4. Đột biến là gì?

a. Là những biến đổi chỉ xảy ra trong ADN.

b. Là những biến đổi chỉ xảy ra trong nhiễm sắc thể.

c. Là những biến đổi chỉ xảy ra trong gen.

d. Là những biến đổi xảy ra trong nhiễm sắc thể và trong ADN.

5. Chọn các cụm từ: tế bào chất, nhân tế bào, prôtêin, ADN, ezim, hooc môn, nhiễm sắc thể điền vào chỗ trống thay thế cho các số 1, 2, 3, 4 sao cho thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau: (1.0 điểm)

Quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong (1) vào kì trung gian, lúc các (2) đang ở dạng sợi mảnh. Các loại ARN đều được tổng hợp từ (3)

dưới sự xúc tác của (4)

II. TỰ LUẬN: ( 7.0 điểm)

1. Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân? (1.5 điểm)

2. Đặc điểm nào của ADN làm cho ADN có tính đa dạng và đặc thù? (1.5 điểm)

3. So sánh sự khác nhau giữa thường biến và đột biến? (2.0 điểm)

4. Giải thích ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? (1.0 điểm)

5. Bài tập vận dụng: Một gen có chiều dài 5100 A0. Số Ađênin là 300.

a. Tính tổng số Nuclêôtit của gen nói trên. (0.5 điểm)

b. Tính số lượng từng loại Nuclêôtit còn lại. (0.5 điểm)

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hoàng Hoa Thám
Họ và tên: 
Lớp 9 
SBD: 
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2011 – 2012
Môn : SINH HỌC
Thời gian: 45 phút
Chữ ký
GT 1
GT 2
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Chữ ký
GK 1
GK 2
ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2.0 điểm)
1. Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra định luật di truyền nào?
a. Định luật phân li.
b. Định luật phân li độc lập.
c. Định luật đồng tính.
d. Đinh luật đồng tính và định luật phân li.
2. Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?
a. Là phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ.
b. Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
c. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
d. Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua hai thế hệ.
3. Ở sinh vật, nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng đã dẫn đến kết quả nào dưới đây?
a. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
b. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
c. Làm giảm sự xuất hiện kiểu hình.
d. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu gen.
4. Đột biến là gì?
a. Là những biến đổi chỉ xảy ra trong ADN.
b. Là những biến đổi chỉ xảy ra trong nhiễm sắc thể.
c. Là những biến đổi chỉ xảy ra trong gen.
d. Là những biến đổi xảy ra trong nhiễm sắc thể và trong ADN.
5. Chọn các cụm từ: tế bào chất, nhân tế bào, prôtêin, ADN, ezim, hooc môn, nhiễm sắc thể điền vào chỗ trống thay thế cho các số 1, 2, 3, 4 sao cho thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau: (1.0 điểm)
Quá trình tổng hợp ARN diễn ra chủ yếu trong (1)	 vào kì trung gian, lúc các (2)	 đang ở dạng sợi mảnh. Các loại ARN đều được tổng hợp từ (3) 	
dưới sự xúc tác của (4) 	
II. TỰ LUẬN: ( 7.0 điểm)
1. Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân? (1.5 điểm)
2. Đặc điểm nào của ADN làm cho ADN có tính đa dạng và đặc thù? (1.5 điểm)
3. So sánh sự khác nhau giữa thường biến và đột biến? (2.0 điểm)
4. Giải thích ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh? (1.0 điểm)
5. Bài tập vận dụng: Một gen có chiều dài 5100 A0. Số Ađênin là 300.
a. Tính tổng số Nuclêôtit của gen nói trên. (0.5 điểm)
b. Tính số lượng từng loại Nuclêôtit còn lại. (0.5 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2.0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
A 
0.5 đ
2
C 
0.5 đ
3
B 
0.5 đ
4
A 
0.5 đ
(Mỗi câu đúng được 0.5 điểm: 0.5 x 4 câu = 2 điểm)
5. Đáp án: 1- Nhân tế bào; 2- Nhiễm sắc thể; 3- ADN; 4- enzim.
(Mỗi cụm từ đúng được 0.25 điểm: 0.25 x 4 = 1 điểm) 
II . TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
* Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân: 
- Kì đầu:
+ NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
+ Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
- Kì giữa: 
+ Các NST kép đóng xoắn cực đại.
+ Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Từng cặp NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
- Kì cuối: Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
2
* Đặc điểm làm cho ADN có tính đa dạng và đặc thù là:
- Đặc điểm làm cho ADN đa dạng là do ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các Nuclêôtit gồm 4 loại A, T, G, X.
- Sự sắp xếp 4 loại Nuclêôtit đã tạo nên vô số loại ADN khác nhau, ADN của mỗi loài đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các Nuclêôtit
0.75 điểm
0.75 điểm
3
* So sánh thường biến và đột biến:
Thường biến
Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gen -> Không di truyền được
- Thường phát sinh đồng loạt
- Thường có lợi cho bản thân sinh vật, có ý nghĩa thích nghi
- Là những biến đổi kiểu gen -> biến đổi kiểu hình và di truyền được
- Xuất hiện với tần số thấp, 1 cách ngẫu nhiên
- Thường có hại cho bản thân sinh vật (đôi khi có lợi)
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
4
* Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh: 
Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ tinh giữa giao tử đực và cái, bộ NST lưỡng bội (2n) được phục hồi. Như vậy, sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ của loài.
1.0 điểm
5
a) Số Nuclêôtit của gen nói trên:
	 N	 2L	2x 5100 
Áp dụng công thức L = 	x 3.4 => N = 	= 	= 3000 (Nu)
	 2 3.4 3.4 
b) Số lượng từng loại Nuclêôtit còn lại.
Theo NTBS ta có:
A = T = 300 (Nu)
G = X = N/2 – 300 = 1500 – 300 = 1200 (Nu)
0.5 điểm
0.5 điểm
Tổng điểm
7 điểm

File đính kèm:

  • docDe thi hk I 2011 2012.doc