Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 6 (Tiết 67) - Năm học 2012-2013 - Trường PTDTBT THCS Na Sang - Đề số 2 (Có đáp án)

Câu 1: (2điểm)

a. (1đ) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt?

b. (1đ) Nêu đặc điểm của mỗi loại quả đó? lấy ví dụ về mỗi loại quả nói trên?

 Câu 2: (2điểm).

 Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào?

 Câu 3: (2 điểm)

 Hãy mô tả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông?

 Câu 4: (2 điểm)

 Hãy nêu những vai trò của thực vật đối với con người? Lấy ví dụ?

 Câu 5: (2 điểm)

Ở địa phương em có những loài thực vật quý hiếm nào ? Em đã làm gì để bảo vệ những loài thực vật đó ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 6 (Tiết 67) - Năm học 2012-2013 - Trường PTDTBT THCS Na Sang - Đề số 2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO MƯỜNG CHÀ
TRƯỜNG PTDTBTTHCS NA SANG
ĐỀ SỐ 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC 6 – TIẾT 67
Tên Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
 Quả và hạt
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
+ Nêu được các đặc điểm hình thái ,cấu tạo của quả khô và quả thịt.
Số câu: 1(a)
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 50%
+ Phân biệt quả khô, quả thịt, lấy ví dụ minh hoạ
Số câu: 1(b)
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 50%
Các nhóm thực vật
Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
+ Mô tả được rêu là thực vật đã có thân,lá nhưng cấu tạo đơn giản
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 50%
- Mô tả được cây Hạt trần.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 50%
Vai trò của thực vật
Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
 - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và con người.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 50%
+ Tìm ở địa
phương em có những loài thực vật quý hiếm nào 
+ Em đã làm gì để bảo vệ những loài thực vật đó 
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu: 6
Tổng điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 3
Số điểm:5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20%
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO MƯỜNG CHÀ
TRƯỜNG PTDTBTTHCS NA SANG
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC 6 – TIẾT 67
Câu 1: (2điểm)
a. (1đ) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? 
b. (1đ) Nêu đặc điểm của mỗi loại quả đó? lấy ví dụ về mỗi loại quả nói trên?
 Câu 2: (2điểm).
	 Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào?
 Câu 3: (2 điểm)
 Hãy mô tả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông?
 Câu 4: (2 điểm)
 Hãy nêu những vai trò của thực vật đối với con người? Lấy ví dụ?
 Câu 5: (2 điểm) 
Ở địa phương em có những loài thực vật quý hiếm nào ? Em đã làm gì để bảo vệ những loài thực vật đó ?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể phân thành hai nhóm quả chính là quả khô và quả thịt:
* Quả khô:
- Là loại quả khi chín vỏ quả khô, cứng, mỏng. Quả khô có hai loại quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
+ Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự tách ra. ví dụ như , quả cải, quả đậu xanh...v...v...
+ Quả khô không nẻ: ví dụ như quả mùi, quả lúa...v...v...
* Quả thịt:
Là loại quả khi chín mềm, vỏ dày chứa thịt quả. Quả thịt gồm quả mọng và quả hạch.
+ Quả mọng: Quả chứa toàn thịt như quả đu đủ, quả cà chua, quả mận...v...v...
+ Quả hạch: Quả có hạch cứng bọc lấy hạt như quả xoài, quả mơ...v...v...
1đ’
0,5
0,5đ’
Câu 2
(2điểm)
- Rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng có cấu tạo đơn giản:
+ Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức
+ Chưa có hoa ,rễ giả , 
+ Sinh sản bằng bào tử.
0,5đ’
0,5đ’
0.5
0, 5đ’
Câu 3
(2 điểm)
- Cơ quan sinh dưỡng của cây thông:
+ Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống đất.
+ Thân: màu nâu, cao, thẳng, vỏ xù xì
+ Lá: nhỏ, mọc từ 2 đến 3 lá trên một cành con.
- Cơ quan sinh sản của cây thông: thông sinh sản bằng nón: gồm nón đực và nón cái:
+ Nón đực: mọc thành cụm, nhỏ, màu vàng, nằm ở đầu cành.
+ Nón cái: lớn hơn nón đực, màu nâu.
+ Thông sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở (Hạt trần).
0,5đ’
0,5đ’
0,5 đ’
0,5đ’
Câu 4
(2điểm)
Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:
- Cung cấp ôxi
- Cung cấp gỗ: pơ mu, lim, sến
- Cung cấp thức ăn: các loại rau, củ, quả.
- Cung cấp thuốc: nghệ, sa nhân, tam thất..
- Làm cây cảnh: si, vạn tuế.
- Một số cây có hại cho con người: thuốc phiện, cần sa, lá ngón.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
(2 điểm)
Ví dụ: Đinh, lim, trò, pơ mu .
- Biện pháp:
+ Trồng cây gây rừng.
+ Tuyên truyền rộng rãi nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng, không đốt nương làm rẫy.
+ Khai thác hợp lí và có kế hoạch tài nguyên rừng.
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_6_tiet_67_nam_hoc_201.doc
Giáo án liên quan