Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2008-2009 - Đề 01
I. TRẮC NGHIỆM (4.5 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Hình thức tiêu hoá ở động vật nguyên sinh là:
A. Tiêu hoá ngoại bào B. Tiêu hoá nội bào
C. Tiêu hoá cơ học và tiêu hoá sinh học D. Tiêu hoá hoá học và tiêu hoá sinh học
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Ở động vật nhai lại trình tự thức ăn đi qua dạ dày như thế nào:
A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế
B. Dạ tổ ong → Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ múi khế
C. Dạ lá sách → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ múi khế
D. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ múi khế → Dạ lá sách
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí là đặc trưng của nhóm động vật nào sau đây:
A. Rắn, trăn, thằn lằn. B. Ếch, nhái
C. Hổ, báo, hươu, nai. D. Châu chấu, cào cào, bọ muỗm
Câu 4: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B. Do sự sinh trưởng đồng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 5: Hướng sáng dương của thân, cành cây có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây:
A. Giúp cây tìm đến nguồn sáng để quang hợp
B.Giúp cây hô hấp tốt
C. Giúp cây hút được các chất khoáng và nước
D.Giúp cho rễ mọc vào trong đất
Câu 6: Hiện tượng cây trinh nữ cụp lá khi có va chạm là dạng cảm ứng nào ở thực vật:
A. Hướng động sinh trưởng B. Ứng động sinh trưởng
C. Ứng động không sinh trưởng D. Ứng động tổn thương
Câu 7: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện phản ứng Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 8: Hệ thần kinh dạng lưới được cấu tạo như thế nào:
A. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
hía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. Câu 5: Hướng sáng dương của thân, cành cây có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây: A. Giúp cây tìm đến nguồn sáng để quang hợp B.Giúp cây hô hấp tốt C. Giúp cây hút được các chất khoáng và nước D.Giúp cho rễ mọc vào trong đất Câu 6: Hiện tượng cây trinh nữ cụp lá khi có va chạm là dạng cảm ứng nào ở thực vật: A. Hướng động sinh trưởng B. Ứng động sinh trưởng C. Ứng động không sinh trưởng D. Ứng động tổn thương Câu 7: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận thực hiện phản ứng. D. Bộ phận trả lời kích thích à Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 8: Hệ thần kinh dạng lưới được cấu tạo như thế nào: A. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. B. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh C. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác khắp cơ thể chúng liên hệ với nhau bằng sợi thần kinh tạo thành mạng lưới thần kinh D. Các tế bào thần kinh phân bố rải rác khắp cơ thể chúng liên hệ với nhau qua các tế bào cảm giác và các tế bào biểu mô cơ tạo thành mạng lưới thần kinh Câu 9: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào: A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn. Câu 10: Tế bào thần kinh khi ở trạng thái bị kích thích ( xuất hiện điện thế hoạt động) ở giai đoạn đảo cực thì màng ngoài và màng trong tích điện như thế nào: A. Màng ngoài tích điện dương (+), màng trong tích điện âm (-) B. Màng ngoài tích điện âm (-), màng trong tích điện dương (+) C. Màng ngoài và màng trong đều tích điện dương (+) D. Màng ngoài và màng trong đều tích điện âm (-) Câu 11: Đo điện thế nghỉ của một tế bào thần kinh ở mực ống là 70mV, cách biểu diễn nào sau đây là đúng về điện thế đo được trên: A. + 70mV B. - 70mV C. 70 mV D. ± 70mV Câu 12: Điểm khác biệt giữa lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin so với sợi thần kinh co bao miêlin là: A. Lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên, lan truyền chậm và tiêu tốn ít năng lượng B. Lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên, lan truyền chậm và tiêu tốn nhiều năng lượng C. Lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên, lan truyền nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng D. Lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên, lan truyền nhanh và tiêu tốn ít năng lượng Câu 13: Xináp là: A. Diện tiếp xúc giữa tế bào cơ với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào cơ với tế bào tuyến hoặc tế bào cơ B. Diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ hoặc tế bào tuyến C. Diện tiếp xúc giữa tế bào tuyến kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào tuyến với tế bào cơ hoặc tế bào tuyến D. Là diện tiếp xúc giữa các tế bào với nhau Câu 14: Cấu tạo của xináp bao gồm có những thành phần nào sau đây: A. Chuỳ xináp, khe xináp, màng sau xináp (chứa các thụ thể tiếp nhận các chất hoá học trung gian) B. Bóng xináp, ti thể, màng trước xináp, khe xináp, màng sau xináp (chứa các thụ thể tiếp nhận các chất hoá học trung gian) C. Bóng xináp, hệ thống vi ống, màng trước xináp, khe xináp, màng sau xináp (chứa các thụ thể tiếp nhận các chất hoá học trung gian) D. Hệ thống vi ống, ti thể, màng trước xináp, khe xináp, màng sau xináp (chứa các thụ thể tiếp nhận các chất hoá học trung gian) Câu 15: Các chất hoá học chứa trong bóng xináp khi bị vỡ ra sẽ gắn vào vị trí nào sau đây: A. Khe xináp B. Thụ thể trên màng trước của xináp C. Thụ thể trên màng sau của xináp D. Chuỳ xináp II. TỰ LUẬN (5.5 điểm) Câu 1: (1.5điểm) So sánh cấu tạo và chức năng răng của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? Câu 2 (1điểm) Trao đổi khí ở cá xương có đặc điểm gì để quá trình trao đổi khí đạt hiệu quả cao? Câu 3: (1.5 điểm) Giả sử bạn lỡ chạm tay vào vật nóng và rụt nhanh tay lại. Hãy nêu các thành phần của cung phản xạ tham gia vào phản xạ " rụt tay nhanh lại" Câu 4 : (1.5điểm) Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin có đặc điểm như thế nào? ..................Hết........................ ĐỀ 02 KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học 2008-2009 Môn: Sinh học 11 (Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (4.5 điểm) Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Hình thức tiêu hoá ở trùng đế giày, trùng biến hình là: A. Tiêu hoá ngoại bào B. Tiêu hoá nội bào C. Tiêu hoá cơ học và tiêu hoá sinh học D. Tiêu hoá hoá học và tiêu hoá sinh học Câu 2:Chọn câu trả lời đúng: Ở động vật nhai lại thức ăn chứa prôtêin được tiêu hoá trong bộ phận nào của dạ dày: A. Dạ cỏ B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ múi khế Câu 3:Chọn câu trả lời đúng: Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là đặc trưng của nhóm động vật nào sau đây: A. Giun đất, giun đũa, giun kim B. Trâu, bò, lợn C. Gà, chim bồ câu, ngan D. Cá sấu, thạch thùng. Câu 4: Chiếu sáng từ một phía cây cong về phía có ánh sáng vì: A. Phía có ánh sáng hàm lượng auxin phân bố nhiều hơn lên ức chế sự sinh trưởng, còn phía không có ánh sáng hàm lượng auxin ít hơn nên sinh trưởng nhanh B. Phía có ánh sáng hàm lượng auxin phân bố ít hơn lên sự sinh trưởng chậm, còn phía không có ánh sáng hàm lượng auxin phân bố nhiều hơn nên sinh trưởng nhanh. C. Ở thân auxin ức chế sự sinh trưởng nên có hiện tượng trên D. Ở rễ auxin kích thích sự sinh trưởng nên có hiện tượng trên Câu 5: Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương ở rễ cây có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây: A. Giúp cây tránh ánh sáng chói chang B. Giúp cây hút nước và khoáng C. Giúp cây tránh được tác động của môi trường D. Giúp cây lấy được ánh sáng để quang hợp Câu 6: Sự đóng mở của khí khổng là dạng cảm ứng nào ở thực vật: A. Hướng động sinh trưởng B. Ứng động sinh trưởng C. Ứng động không sinh trưởng D. Ứng động tổn thương Câu 7: Thành phần của một cung phản xạ ở động vật bao gồm: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm); Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh); bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến). Ngoài ra còn có các dây thần kinh tham gia dẫn truyền xung thần kinh B. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm); Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh); bộ phận thực hiện phản ứng (da, tay, mắt, mũi..). Ngoài ra còn có các dây thần kinh tham gia dẫn truyền xung thần kinh C. Bộ phận tiếp nhận kích thích ( cơ, tuyến); Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh); bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến). Ngoài ra còn có các dây thần kinh tham gia dẫn truyền xung thần kinh D. Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm); Bộ phận phân tích tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng ( tuyến nội tiết); bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến). Ngoài ra còn có các dây thần kinh tham gia dẫn truyền xung thần kinh Câu 8: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do: A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng. B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng. C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể. Câu 9: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là: A. Não và thần kinh ngoại biên. B. Não và tuỷ sống. C. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. D. Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên. Câu 10: Tế bào thần kinh khi ở trạng thái không bị kích thích màng ngoài và màng trong tích điện như thế nào: A. Màng ngoài tích điện dương (+), màng trong tích điện âm (-) B. Màng ngoài tích điện âm (-), màng trong tích điện dương (+) C. Màng ngoài và màng trong đều tích điện dương (+) D. Màng ngoài và màng trong đều tích điện âm (-) Câu 11: Đo điện thế hoạt động của một tế bào thần kinh ở mực ống là 30mV, cách biểu diễn nào sau đây là đúng về điện thế đo được trên: A. 30mV B. - 30mV C. +30 mV D. ± 30mV Câu 12: Vai trò của bơm Na - K trong cơ chế duy trì điện thế nghỉ là: A. Chuyển Na+ từ phía trong chuyển ra phía ngoài để cân bằng nồng độ ion giữa trong và ngoài màng B. Chuyển Na+ từ phía ngoài chuyển vào phía trong để cân bằng nồng độ ion giữa trong và ngoài màng C. Chuyển ion K+ từ phía ngoài màng vào phía trong màng làm cho nồng độ ion K+ bên trong tế bào luôn luôn cao hơn bên ngoài tế bào. D. Chuyển ion K+ từ phía trong màng ra phía ngoài màng làm cho nồng độ ion K+ bên ngoài tế bào luôn luôn cao hơn bên trong tế bào. Câu 13: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin so với sợi thần kinh không có bao miêlin là: A. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng. B. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. C. Dẫn truyền theo lối “nhảy
File đính kèm:
- hoc ki I sinh 11.doc