Đề kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án)

Câu 7 (1 điểm).

a) Hình vuông có diện tích 81cm2. Cạnh hình vuông đó là: .

b) Một hình bình hành có diện tích là 3dm2 và độ dài đáy 15cm. Chiều cao hình bình hành đó là: .

 

doc6 trang | Chia sẻ: Thúy Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tân Tiến (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GDĐT GIA LỘC
TRƯỜNG TH TÂN TIẾN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC
 MÔN TOÁN- LỚP 4
Năm học 2020 – 2021
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Ghi lại chữ cái đặt trước đáp án đúng và hoàn thành tiếp bài tập!
Câu 1 (1 điểm). Phân số bằng phân số nào dưới đây: 
A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Câu 2 (1 điểm). Một khu đất hình thoi có độ dài các đường chéo là 50dm và 4m. Diện tích khu đất là: 
A. 100dm2 B. 200m2 C. 10m2 D. 20dm2
Câu 3 (1 điểm). Trung bình cộng của các số: 150 ; 155 và 160 là :
A. 150 	 B. 155	 C. 160 D. 465	 
Câu 4 (1 điểm). Giá trị của chữ số 7 trong số 17 406 là:
A. 7 B. 70 C. 700 D. 7000
Câu 5 (1 điểm). Điền dấu >, <, =, Số thích hợp vào chỗ chấm (...) 
a) 4tạ 5 kg = .kg? b) 2 dm2 25 cm2 = .......... cm2 
Câu 6 (1 điểm).
Một bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 1000. Hỏi độ dài 8cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét ?
	A. 80 m 	B. 800 cm	 C. 888 cm 	 D. 80000 cm 
 b) Quãng đường từ Hải Dương đến Hà Nội là 60 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000 thì quãng đường đó dài bao nhiêu ?
	A. 60 mm 	B. 60 cm	 C. 60 000 cm 	 D. 60 000 mm 
Câu 7 (1 điểm). 
a) Hình vuông có diện tích 81cm2.. Cạnh hình vuông đó là: ...............
b) Một hình bình hành có diện tích là 3dm2 và độ dài đáy 15cm. Chiều cao hình bình hành đó là: .......................
Câu 8 (1 điểm). TÝnh:
 a)
b) 
c) 
d) 
Câu 9 (1 điểm). Cháu ít hơn bà 56 tuổi. Tuổi của cháu bằng lần tuổi của bà. Tính tuổi của mỗi người.
Câu 10 (1 điểm). Người ta cho một vòi nước chảy vào bể cạn, trung bình mỗi giờ được bể. Hỏi:
Sau 2 giờ vòi đó chảy được mấy phần bể?
Nếu đã dùng hết một lượng nước bể thì lượng nước còn lại là mấy phần bể?
---------------Hết---------------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK CUỐI NĂM HỌC 2020-2021
MÔN TOÁN - LỚP 4
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
C
B
D
405
225
A
A 
9cm
20cm
Điểm
1 
1
1
1
1
1
1
C©u 8: 1 ®iÓm. TÝnh ®óng mçi phÐp ®­îc 0,25 ®iÓm (bắt buộc phải có bước trung gian và rút gọn-nếu có). 
 = = 
 = = 
 = = 
 = = 
Câu 9: 1 điểm 
 Vẽ đúng sơ đồ (0,2 điểm)
 Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 1 = 8 (phần) (0,2 điểm)
 Tuổi của cháu là: (56 : 8) x 1 = 7 (tuổi) (0,2 điểm)
 Tuổi của bà là: 7 + 56 = 63 (tuổi) (0,2 điểm)
 Đáp số: Cháu: 7 tuổi (0,1 điểm) 
 Bà : 63 tuổi (0,1 điểm)
Câu 10: 1 điểm 
Sau hai giờ, vòi đó chảy được là: ¼ + ¼ = ½ (bể) (0,4 điểm)
Lượng nước còn lại trong bể là: 1-1/3 = 2/3 (bể) (0,4 điểm)
 Đáp số: a) ½ bể (0,1 điểm)
 b) 2/3 bể (0,1 điểm)
TRƯỜNG TH TÂN TIẾN
Họ và tên: ..
Lớp: 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian: 85 phút (không kể đọc thành tiếng)
(Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra, không làm vào đề 
kiểm tra)
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
	1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
	Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 20 đến tuần 34 (Sách Tiếng Việt 4, tập 2). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
	2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 30 phút (7 điểm)
	Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Đường đi Sa Pa
 Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
 Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
 Hôm sau, chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
	Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
 Theo Nguyễn Phan Hách
Câu 1.(0,5đ) Sa Pa là một cảnh đẹp thuộc tỉnh nào?
A. Lai Châu	 
B. Lào Cai	 
C. Lạng Sơn	
D. Thái Nguyên
Câu 2. (0,5đ) Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước?
A. Vùng núi
B. Vùng đồng bằng
C. Vùng biển
D. Vùng trung du
Câu 3. (0,5đ) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì ” của thiên nhiên?
A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
B. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C. Vì phố huyện rực rỡ sắc màu.
D. Đáp án A và B đều đúng.
Câu 4.(0,5đ) Bức tranh vẽ cảnh đẹp đường lên Sa Pa là:
A. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
B. Những thác trắng xóa tựa mây trời.
C. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 5. (1đ) Thiên nhiên ở Sa Pa biến đổi trong ngày được tả trong mấy mùa? Đó là mùa nào?
Câu 6. (1đ) Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
Câu 7. (0,5đ) Câu: “Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Cả so sánh và nhân hóa
D. Tất cả đều sai
Câu 8. (0,5đ) Câu nói nào giữ được phép lịch sự?
A. Chiều nay, đón em đấy!
B. Chiều nay, chị phải đón em đấy!
C. Chiều nay, chị đón em nhé!
D. Chiều nay, nhớ đón em đấy!
Câu 9. (1đ) Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe.” là kiểu câu kể nào? 
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 10. (1đ) Đặt một câu có sử dụng trạng ngữ.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1. Chính tả: 20 phút (2 điểm )
Bài viết: Trăng lên - Sách Tiếng Việt lớp 4- Tập 2 – Trang 170.
	2. Tập làm văn: 35 phút (8 điểm)
Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2020-2021 
MÔN TIẾNG VIỆT 
	A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
	1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm.
	2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Câu 1: B (0,5 đ)
Câu 2: A (0,5 đ)
Câu 3: D (0,5 đ)
Câu 4: D (0,5 đ)
Câu 5: Thiên nhiên ở Sa Pa biến đổi trong ngày được tả trong ba mùa. Đó là mùa: thu, đông, xuân (1 đ)
 Câu 6: Bài văn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. (1 đ)
Câu 7: A (0,5 đ)
Câu 8: C (0,5 đ)
Câu 9: C (1 đ)
Câu 10: (1 đ)
	B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
	1. Chính tả: (2 điểm)
Yêu cầu: Bài viết đẹp, không sai - sót lỗi chính tả (2 điểm)
 Sai 5 lỗi: trừ 1 điểm
 Bài viết gạch xóa, không đúng cỡ chữ: trừ 1 điểm.
	2. Tập làm văn: (8 điểm)
 1. Mở bài: Viết được mở bài theo đúng yêu cầu của đề (1 điểm).
	2. Thân bài (4 điểm).
	3. Kết bài: Viết được kết bài theo đúng yêu cầu của đề, có rút ra ý nghĩa câu chuyện 
(1 điểm)
	4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm).
	- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, không mắc quá 5 lỗi được (0,5 điểm)
	5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm).
	- Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh (0,5 điểm)
	6. Sáng tạo (1 điểm).
	- Bài viết tự nhiên, có ý độc đáo, không dập khuôn theo văn mẫu, (1 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_hoc_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2020.doc
Giáo án liên quan