Đề kiểm tra định kì học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trưởng Tiểu học Chiềng Đông A (Có đáp án)

Câu 3.(M2-1đ): Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm (.) của đoạn văn cho thích hợp: đổi tên Đại La; ở trung tâm đất nước; cuộc sống ấm no; từ miền núi chật hẹp

 Vua thấy đây là vùng đất . (1) đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được . (2) thì phải dời đô . (3) Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này. Mùa thu năm ấy, kinh đô được dời ra thành Đại La. Lý Thái Tổ phán truyền .(4) thành Thăng Long.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trưởng Tiểu học Chiềng Đông A (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ LỚP 4
Năm học: 2017 - 2018
Chủ đề
Mạch nội dung
Số câu
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
1. Buổi đầu dựng
nước và giữ nước(khoảng từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN)
- Nêu được sự ra đời của nước Văn lang
Số câu
1
1
Câu số
1
Số điểm
1,0
1,0
2. Hơn 1000 năm
đấu tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938)
- Nắm được hai cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng và Ngô Quyền
Số câu
1
1
Câu số
2
Số điểm
1,0
1,0
3. Buổi đầu độc lập
(từ năm 938 đến
năm 1009)
- Nêu được Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân.
Số câu
1
1
Câu số
4
Số điểm
1,0
1,0
4. Nước Đại Việt
thời Lý (từ năm
1009 đến năm1226)
- Nắm được việc nhà Lý rời đô ra Thang Long
Số câu
1
1
Câu số
3
Số điểm
1,0
1,0
5. Nước Đại Việt
thời Trần (từ năm
1226 đến năm1400)
- Nêu được nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần.
Số câu
1
1
Câu số
5
Số điểm
1,0
1,0
6. Miền núi và trung du 
- Nêu được đặc điểm thiien nhiên, con người và HĐXS ở Dãy Hoàng Liên Sơn vàTrung du
Bắc Bộ
Số câu
1
1
2
Câu số
6
9
Số điểm
1,0
1,0
2,0
7. Tây Nguyên và miền đồng bằng
- Nêu được đặc điểm thiien nhiên, con người và HĐXS ở Tây Nguyên và Đồng bằng
Bắc Bộ
Số câu
1
1
1
1
2
Câu số
7
8
10
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
Tổng
Số câu
4
0
1
2
1
1
1
6
4
Số điểm
4,0
0
1,0
2,0
1,0
1,0
1,0
6,0
4,0
TRƯỜNG TH CHIỀNG ĐÔNG A
Lớp: 4C – Trung tâm
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
 Năm học 2017 - 2018
Môn: LS&ĐL - Lớp 4
Câu 1.(M1-1đ): Đánh dấu X vào o chỉ mốc thời gian ra đời của nước Văn Lang:
 Năm 1000 Năm 700 CN Năm 938
 o o o o
Câu 2.(M2-1đ): Điền vào chỗ chấm trong bảng cho thích hợp:
Năm xảy ra
Người lãnh đạo
.................................................
Hai Bà Trưng
Trận Bạch Đằng năm 938 
........................................................................
Câu 3.(M2-1đ): Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm (...) của đoạn văn cho thích hợp: đổi tên Đại La; ở trung tâm đất nước; cuộc sống ấm no; từ miền núi chật hẹp
	Vua thấy đây là vùng đất ........................ (1) đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được ........................ (2) thì phải dời đô ........................ (3) Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này. Mùa thu năm ấy, kinh đô được dời ra thành Đại La. Lý Thái Tổ phán truyền .........................(4) thành Thăng Long.
Câu 4. (M1-1đ): Đánh dấu X vào □ trước ý đúng:
	Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là:
o□ Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước (năm 968).
o□ Chấm dứt thời kì đô hộ phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập dân tộc lâu dài của đất nước ta.
o □ Đánh tan quân xâm lược Nam Hán.
o □ Đặt tên nước là Đại Việt.
Câu 5. (M3-1đ): Trong các nhân vật lịch sử thời Trần, em yêu thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 6. (M1-1đ): Đánh dấu X vào □ trước ý đúng:
Trung du Bắc Bộ là một vùng:
o□ núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
o □ núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
o □ đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
o □ đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
Câu 7. (M1-1đ): Chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên:
A
B
1. Khí hậu lạnh quanh năm.
a. Khai thác khoáng sản.
2. Đất dốc.
b. Làm ruộng bậc thang.
3. Có nhiều khoáng sản.
c. Trồng rau, quả xứ lạnh.
Câu 8. (M1-1đ): Quan sát bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên sau:
Cao nguyên
Độ cao trung bình
 Kon Tum 
 500m
 Đắk Lắk 
 400m
 Lâm Viên 
 1500m
 Di Linh 
 1000m
Hãy xếp các cao nguyên trên theo thứ tự từ thấp đến cao.
..........................................................................................................................................
Câu 9. (M1-1đ): Hãy cho biết vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 10. (M1-1đ): Ở địa phương em không có những hoạt động sản xuất nào mà ở Tây Nguyên có?
Hãy giải thích tại sao ở địa phương em lại không có những hoạt động sản xuất đó.
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm; tổng số điểm của đề là 10,0.
Câu 1. Mốc thời gian ra đời của nước Văn Lang: năm 700 trước Công nguyên (TCN).
Câu 2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng: năm 40; trận Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
Câu 3.
1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
Câu 4. Đánh dấu X vào ý Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước (năm 968).
Câu 5. Đây là một dạng câu hỏi mở, học sinh lựa chọn một trong số nhân vật lịch sử thời Trần mà học sinh yêu thích nhất (có thể là Trần Quốc Tuấn, Trần Quốc Toản...). Học sinh nêu được tên của nhân vật và lí giải vì sao học sinh lựa chọn nhân vật này.
Câu 6. Đánh dấu X vào o trước ý: đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
Câu 7. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp.
	1 c; 2 b; 3 a.
Câu 8. Thứ tự là: Đắk Lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên.
Câu 9. Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ vì:
– Có đất phù sa màu mỡ;
– Nguồn nước dồi dào;
– Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
Câu 10. Ở địa phương em không có những hoạt động sản xuất nào mà ở Tây Nguyên có - đây là câu mở trên cơ sở khai thác hiểu biết của học sinh về hoạt động sản xuất của địa phương.
Học sinh phải biết dựa vào sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên của địa phương so với Tây Nguyên để lí giải được tại sao ở địa phương mình không có hoạt động sản xuất đó.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam.doc