Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Kim Giang (Có đáp án)

PhÇn I: CHÍNH TẢ

1. Bài viết (4 điểm). GV đọc cho học sinh viết bài (Thời gian 15 phút)

Cây sim

 Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái sừng trâu là cái tai quả, nó chính là cái đài hoa đã già. Con trâu mộng ấy chỉ bằng đốt ngón tay, ngọt lịm và có dư vị một chút chan chát nơi đầu lưỡi. Hạt sim thì thật nhiều không nhai được, đành nuốt chửng. Ăn sim xong, cả môi, cả lưỡi, cả răng ta đều tím. Chắc khi hoa sim tàn đi làm quả, màu tím đọng lại thành thứ mật ngọt tím thẫm ấy.

 Theo Băng Sơn

2. Bài tập (5 phút)

a. Điền tr hay ch vào chỗ chấm:

- chạy .ọt, trồng . ọt, thủy .ung, . ung tâm

b. Tìm 2 từ láy có âm đầu là n.

PHẦN II. TẬP LÀM VĂN (Thời gian 30 phút)

 Học sinh chọn một trong ba đề sau:

 Đề 1. Em hãy tả một đồ vật gần gũi với em.

 Đề 2: Em hãy tả một cây bóng mát (hoặc một cây ăn quả, cây hoa, cây rau)

 Đề 3. Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Kim Giang (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN: ..
LỚP: ......
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM GIANG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : Tiếng Việt (phần viết)- LỚP 4
 -------------------------------------
PhÇn I: CHÍNH TẢ
1. Bài viết (4 điểm). GV đọc cho học sinh viết bài (Thời gian 15 phút)
Cây sim
	Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái sừng trâu là cái tai quả, nó chính là cái đài hoa đã già. Con trâu mộng ấy chỉ bằng đốt ngón tay, ngọt lịm và có dư vị một chút chan chát nơi đầu lưỡi. Hạt sim thì thật nhiều không nhai được, đành nuốt chửng. Ăn sim xong, cả môi, cả lưỡi, cả răng ta đều tím. Chắc khi hoa sim tàn đi làm quả, màu tím đọng lại thành thứ mật ngọt tím thẫm ấy.
 Theo Băng Sơn
2. Bài tập (5 phút)
a. Điền tr hay ch vào chỗ chấm:
- chạy ......ọt, trồng ...... ọt, thủy ......ung, ....... ung tâm
b. Tìm 2 từ láy có âm đầu là n.
PHẦN II. TẬP LÀM VĂN (Thời gian 30 phút)
	 Học sinh chọn một trong ba đề sau:
	Đề 1. Em hãy tả một đồ vật gần gũi với em..
	Đề 2: Em hãy tả một cây bóng mát (hoặc một cây ăn quả, cây hoa, cây rau)
	Đề 3. Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
---------------------------------------Hết---------------------------------------
Hä vµ tªn: ...................................
Líp: .........
TrƯêng tiÓu häc kim giang
§Ò kiÓm tra ®Þnh kú cuèi NĂM
N¨m häc 2015 - 2016
 M«n : Tiếng việt (Phần đọc)- Líp 4
 -------------------------------------
§iÓm
.............................
NhËn xÐt
.
.
.
KiÓm tra ®äc: ( 10 ®iÓm)
 I- KiÓm tra ®äc: ( 5 ®iÓm)
Néi dung: Häc sinh ®äc mét trong c¸c bµi tËp ®äc ®· häc tõ tuÇn19 ®Õn tuÇn 34 vµ tr¶ lêi mét c©u hái trong néi dung bµi ®äc do gi¸o viªn yªu cÇu.
H×nh thøc kiÓm tra: GV gäi tõng häc sinh lªn bèc th¨m chän bµi tËp ®äc vµ yªu cÇu häc sinh ®äc mét ®o¹n hoÆc c¶ bµi theo quy ®Þnh mµ GV ghi s½n trong phiÕu (NÕu lµ bµi häc thuéc lßng th× häc sinh kh«ng ®­îc cÇm SGK ®äc). Tèc ®é ®äc cña häc sinh: 95 tiÕng/ phót.
II- KiÓm tra ®äc hiÓu, luyÖn tõ vµ c©u:(5 ®iÓm)
Thêi gian 30 phót kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò. Häc sinh ®äc thÇm bµi sau:
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
             Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội Những con chim kơ-púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch-ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn rã vang cả mặt nước. 
 Thiên Lương
- Dựa vào bài đọc trên, làm các bài tập sau:
Câu 1 (1,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1) Cảnh đẹp của hồ I-rơ-pao được tác giả miêu tả ra sao?
A. Mặt nước chao mình rung động.
B. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ làm cho mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
C. Họ nhà chim đủ loại, đủ màu sắc đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn rã.
D. Tất cả các ý trên. 
2) Chim piêu có màu sắc, hình dáng ra sao?
A. Bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cây.
B. Mải mê chải chuốt bộ lộng vàng óng
C. Cả hai ý a và b đều đúng
3) Qua bài này, em thấy chim rừng Tây Nguyên như thế nào?
A. Chỉ cố một số ít loài chim.
B. Phong phú đa dạng, có nhiều loại chim đẹp.
D. Cả hai án trên
Câu 2 (0,5 điểm). Tìm và viết lại 2 danh từ, 2 động từ trong bài văn trên.
- 2 danh từ là: ........................................................................................................... 
- 2 động từ là: ...........................................................................................................
Câu 3: (0, 5 điểm) Nối các từ đã cho với nghĩa tương ứng:
Tham quan
xem, thấy tận mắt để mở rộng tầm hiểu biết.
Du lịch
thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, nguy hiểm
Thám hiểm
đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
Câu 4 (1 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau:
Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội.
- Trạng ngữ:...................................................................
- Chủ ngữ: .................................................................
- Vị ngữ: ............................................................................
Câu 5 (1 điểm). Chuyển câu kể sau thành câu cảm, câu khiến, câu hỏi.
Thanh phấn đấu học giỏi.
Câu cảm: ............................................................................................................................
Câu hỏi: ..............................................................................................................................
Câu khiến: ..........................................................................................................................
Câu 6 (0,5 điểm). Đặt một câu kể Ai thế nào nói về một người bạn của em.
.............................................................................................................................................
---------------------------------- Hết ------------------------------------
Gi¸o viªn coi kiÓm tra
(KÝ, ghi râ hä tªn)
Gi¸o viªn chÊm kiÓm tra
(KÝ, ghi râ hä tªn)
TRƯỜNG TH KIM GIANG
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC)– LỚP 4
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm. (có HD riêng)
2. Đọc thầm và làm bài tập: 
Câu 1: 1) (0,5 điểm) ý C
2) (0,5 điểm) ý A
3) (0,5 điểm) ý B
Câu 2: (0,5 điểm) Nếu HS tìm đươc 2 từ thì cho 0,25 điểm, tìm đúng 1 từ cho 0,1 điểm. 
Câu 3: (1 điểm). HS nối đúng mỗi từ được 0,3 điểm.
Tham quan
xem, thấy tận mắt để mở rộng tầm hiểu biết.
Du lịch
thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, nguy hiểm
Thám hiểm
đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
Câu 4: (1 điểm)
Trạng ngữ: Trên mặt hồ (0,2 điểm)
Chủ ngữ: bầy thiên nga trắng muốt (0,4 điểm)
Vị ngữ: chen nhau bơi lội. (0,4 điểm)
Câu 5: (1 điểm) HS chuyển được mỗi kiểu câu đúng được 0,3 điểm, đúng 2 kiểu câu được 0,75 điểm.
Ví dụ: 
- Câu cảm: Ôi, Thanh phấn đấu học giỏi quá!
- Câu hỏi: Thanh có phấn đấu học giỏi không?
- Câu khiến: Mong Thanh phấn đấu học giỏi! (hoặc Mong Thanh phấn đấu học giỏi.)
Câu 6: (0,5 điểm) Đặt đúng câu theo yêu cầu được 0,5 điểm. Đặt câu đúng nhưng không viết hoa đầu câu, thiếu dấu cuối câu trừ 0,25 điểm.
TRƯỜNG TH KIM GIANG
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT)– LỚP 4
I- Chính tả (5 điểm) 
1. Bài viết (4 điểm).
- HS viết sai lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) 5 lỗi trừ 2 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi
2. Bài tập (1 điểm)
	a. Học sinh điền đúng mỗi âm được 0,1 điểm: 
	- chạy chọt, trồng trọt, thủy chung, trung tâm
- Học sinh tìm đúng mỗi từ láy được 0,25 điểm.
II- Tập làm văn (5điểm) 
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được bài văn miêu tả đủ 3 phần theo yêu cầu đã học; độ dài khoảng 15 - 20 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4- 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
* Lưu ý: Điểm toàn bài không chấm điểm thập phân, làm tròn 0,5 thành 1. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_20.doc
Giáo án liên quan