Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng (Có đáp án)

Câu 3 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 335 kg, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 120kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 4 (1 điểm): Mỗi lồng nhốt 8 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân thỏ?

Câu 5 (1 điểm): Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với số nhỏ nhất có ba chữ

số thì được số lớn nhất có ba chữ số.

 

doc8 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ................................. 
Lớp: 2 ..
Trường Tiểu học Phượng Hoàng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Toán - Lớp 2
( Thời gian làm bài 40 không kể giao đề)
Ngày ....... tháng 5 năm 2015
 Điểm Lời nhận xét của giáo viên
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1 (0,5 điểm): Số 525 đọc là:
A. Năm trăm hai mươi lăm B. Năm trăm hai năm
C. Năm trăm hai mươi năm
Câu 2 (0,5 điểm): Chu vi hình tam giác bên là bao nhiêu?
 6cm 8cm 
 11cm
A. 24 cm B. 25cm C. 26 cm
Câu 3 (0,5 điểm): Có 24 quyển vở chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở? 
A. 20 quyển vở B. 6 quyển vở C. 8 quyển vở
Câu 4 (0,5 điểm): Cho dãy số: 400; 410; 420; .... ; 440. 
Số điền tiếp vào dãy số trên là số nào? 
A. 421 B. 422 C. 430
Câu 5 (0,5 điểm): 554 - x = 212 + 110, x = ?
A. 232 B. 588 C. 876
Câu 6: (0,5 điểm) 1cm 5mm = ... mm? Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 150 B. 6 C. 15
B. Phần tự luận (7điểm):
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính 
73 - 16
.....................
.....................
.....................
28 + 59
.....................
.....................
.....................
955 – 23
.....................
.....................
.....................
32 + 457
.....................
.....................
.....................
Câu 2 Tính:(1 điểm) 
12 : 3 x 7 = ................................
...................................................
40 : 5 + 57 = ...................................
........................................................
Câu 3 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 335 kg, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 120kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
Câu 4 (1 điểm): Mỗi lồng nhốt 8 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân thỏ?
Bài giải
Câu 5 (1 điểm): Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với số nhỏ nhất có ba chữ số thì được số lớn nhất có ba chữ số. 
Bài giải
Giáo viên coi : ................................; Giáo viên chấm : .......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TOÁN
Câu
Đáp án
Điểm
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1
A. Năm trăm hai mươi 
0,5
Câu 2
B. 25cm
0,5
Câu 3
B. 6 quyển vở 
0,5
Câu 4
C. 430
0,5
Câu 5
A. 232 
0,5
Câu 6
C. 15
0,5
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1
(2 điểm)
-
+
-
+
 73 28 955 32
 16 59 23 457
 57 87 932 489
- Đặt tính đúng 0,2đ
- Tính đúng 0,3 đ
Câu 2
(1 điểm)
12 : 3 x 7 = 4 x 7 
 = 28 
 40 : 5 + 57 = 8 + 57
 = 65
0,25 
0,25 
Câu 3
(2 điểm)
Buổi chiều cửa hàng bán số ki-lô-gam gạo là:
 335 - 120 = 215 (kg)
 Đáp số: 215 kg.
0,5
1,0
0,5
Câu 4
(1 điểm)
Mỗi con thỏ có 4 chân.
Tám con thỏ có số chân là:
4 x 8 = 32 (chân)
Đáp số: 32 chân thỏ.
0,25
0,10
0,55
0,10
Câu 5
(1 điểm)
Số nhỏ nhất có ba chữ số là: 100
Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
Số cần tìm là: 999 – 100 = 899
 Đáp số: 897.
0,25
0,25
0,25
0,25
Cách khác
Số nhỏ nhất có ba chữ số là: 100
Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
Vậy số cần tìm là 899.
Vì: 999 – 100 = 899
0,25
0,25
0,25
0,25
Họ và tên: ................................. 
Lớp: 2 ..
Trường Tiểu học Phượng Hoàng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
( Phần kiểm tra đọc)
Ngày ....... tháng 5 năm 2015
 Điểm Lời nhận xét của giáo viên
A) Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Thời gian 30 phút 
 Bài đọc: Người làm đồ chơi (Sách Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 133)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây (Từ câu 1 đến câu 6).
Câu 1 (0,5 điểm). Bác Nhân làm nghề gì ?
A. Làm đồ chơi bán cho các cửa hàng trên phố
B. Nặn đồ chơi bằng bột màu, gánh đi bán rong trên phố
C. Làm đồ chơi bằng nhựa bán cho trẻ em
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao bác Nhân định bỏ nghề, về quê làm ruộng?
A. Hàng của bác bị ế vì xuất hiện nhiều đồ chơi bằng nhựa
B. Vì bác Nhân đã bán hết hàng
C. Vì bác yêu nghề làm ruộng
Câu 3 (0,5 điểm). Bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
A. Biếu bác món tiền tiết kiệm
B. Nhờ mẹ mua tất cả số đồ chơi bác bán trong buổi cuối
C. Lấy tiền tiết kiệm, nhờ các bạn trong lớp mua đồ chơi của bác
Câu 4 (0,5 điểm). Từ nào sau đây có nghĩa trái với nghĩa của từ bình tĩnh?
A. bình thản 
B. đủng đỉnh 
C. lúng túng
Câu 5 (0,5 điểm). Bộ phận được in đậm trong câu “Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Ở đâu? 
B. Khi nào? 
C. Vì sao?
Câu 6 (0,5 điểm). Từ nặn trong câu “Về quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán.” là từ chỉ gì?
A. Chỉ sự vật 
B. Chỉ hoạt động 
C. Chỉ đặc điểm, tính chất
Câu 7 (1 điểm). Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về một nhân vật trong câu chuyện Người làm đồ chơi. 
B. Đọc thành tiếng (6đ)
Bốc thăm 1 trong số các bài tập đọc (ghi trong phiếu) và đọc 1 đoạn (khoảng 50 - 60 tiếng). Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Giáo viên coi : ................................; Giáo viên chấm : .......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu
Đáp án
Điểm
Phần đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
1
B. Nặn đồ chơi bằng bột màu, gánh đi bán rong trên phố.
0,5
2
A. Hàng của bác bị ế vì xuất hiện nhiều đồ chơi bằng nhựa.
0,5
3
C. Lấy tiền tiết kiệm, nhờ các bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
0,5
4
C. lúng túng
0,5
5
A. Ở đâu? 
0,5
6
B. Chỉ hoạt động
0,5
7
(1 điểm)
Đặt câu đúng yêu câu: 
- Câu nói về một nhân vật trong truyện đúng mẫu, nội dung diễn đạt 1 ý trọn vẹn.
- Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
0,5
0,5
Phần đọc thành tiếng (6 điểm)
6 điểm
- Đọc một đoạn khoảng 50 tiếng trong thời gian khoảng 1 phút của một trong số các bài tập đọc.
- Đọc thành tiếng 
(Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng, rành mạch 
+ Đọc sai mỗi tiếng trừ 
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 - 60 tiếng/phút)
+ Giọng đọc có biểu cảm.
- Trả lời đúng câu hỏi.
5
2,5
0,25
1
1
0.5
1
Các bài tập đọc sau:
1) Kho báu (Sách TV 2 – tập 2 – trang 83)
2) Cây đa quê hương (Sách TV 2 – tập 2 – trang 93)
3) Chiếc rễ đa tròn (Sách TV 2 – tập 2 – trang 107)
4) Cây và hoa bên lăng Bác (Sách TV 2 – tập 2 – trang 111)
5) Đàn bê của anh Hồ Giáo (Sách TV 2 – tập 2 – trang 136)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
Năm học 2014 – 2015
Môn Tiếng Việt – Lớp 2
(Phần kiểm tra viết)
(Thời gian làm bài 45 phút - không kể chép đề)
I. Chính tả: (5 điểm)- Thời gian 20 phút
1. Nghe - viết: (4 điểm) - Thời gian 15 phút
Bài viết: Hoa mai vàng (TV2 – Tập2 - Trang 145)
2. Bài tập: (1 điểm) - Thời gian 5 phút
Điền tr hay ch? Điền s hay x ?
buổi ..... iều ... âu kim
thủy ....iều con ....âu
II. Tập làm văn : (5 điểm). Thời gian 25 phút
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 4-5 câu) nói về một mùa em yêu thích theo các câu gợi ý sau:
1) Em thích nhất là mùa nào?
2) Mùa đó từ tháng nào đến tháng nào?
3) Kể một vài đặc điểm tiêu biểu của mùa đó (bầu trời, thời tiết, cây trái, con người, ...).
4) Tình cảm của em với mùa đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II - KHỐI 2
(Phần kiểm tra viết)
NĂM HỌC 2014 - 2015
I. Chính tả : 5 điểm.	
1. Nghe viết: 4 điểm
* Bài viết đạt 4 điểm nếu không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày đúng, sạch, đẹp.
- HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng: mỗi lỗi trừ 0,4 điểm. Lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Bài tập: 1 điểm 
- Mỗi phần điền đúng cho: 0,25 điểm
 Điền tr hay ch? Điền s hay x ?
 buổi chiều xâu kim
thủy triều con sâu
II. Tập làm văn: 5 điểm. 
- Bài văn đúng chủ đề: 3 điểm
	+ Giới thiệu về mùa sẽ tả: mùa nào, thời gian từ tháng nào đến tháng nào?
+ Kể được một số đặc điểm tiêu biểu của mùa đó: Thời tiết, bầu trời, cây cối, con người, ...
+ Nêu được tình cảm của em về mùa đó.
- Đủ số lượng câu văn tối thiểu: 0,5 điểm.
- Câu văn đảm bảo đúng ngữ pháp, trình bày, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 0,5 điểm.
- Bài văn bước đầu có thể hiện sự sáng tạo: viết câu có hình ảnh, liên kết giữa các câu văn chặt chẽ, phù hợp tạo thành đoạn văn hay: 1 điểm.
- Tuỳ theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toantieng_viet_lop_2.doc
Giáo án liên quan