Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Phần đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án)

II. Đọc thành tiếng (5 điểm)

Thời gian đọc 1 phút/ học sinh

Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời một câu hỏi theo đoạn vừa đọc trong bài.

(Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút)

 

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Phần đọc) - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trường Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:........................................
Lớp 4A - Trường Tiểu học Trường Thành
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Phần kiểm tra đọc)
Năm học: 2013 - 2014
Điểm
Nhận xét của giáo viên coi, chấm
Ý kiến của PHHS
( Kí và ghi rõ họ tên)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Thời gian: 30 phút
Trường Sa biển có hai màu
Rời thềm lục địa Vũng Tàu với màu biển thoáng xanh, theo tàu thẳng tiến khơi xa ra quần đảo Trường Sa nước mình, bạn sẽ được mục kích vùng biển tổ quốc bao la hai màu. Chúng đan vào nhau như tấm thảm đại dương bát ngát, xanh lá cây trong vắt gương soi từng mảng san hô nhấp nhô khổng lồ và xanh dương sẫm màu là hai vạn dặm dưới đáy biển dạt dào tôm cá. Hoàng hôn nhuộm ráng cam đỏ rực biển chiều, lấp lánh hàng đàn cá chuồn búng mình ngoạn mục trên mặt sóng lô xô ...
Đi với hai màu biển là hàng trăm đảo nổi chìm của quần đảo Trường Sa trải dài trên vùng biển rộng gần 200.000km2. Thiên nhiên đảo nổi thật bình yên với bạt ngàn rừng cây xanh chắn gió, ngan ngát muôn loài hoa dại và những chú chim én bay là là mặt đất rất dạn hơi người. “Trùm” cây xanh ở Trường Sa là họ hàng nhà phong ba bão táp có tán rộng; lá to, dày; hoa trắng li ti ken dày quanh cuống lá. Cây phong ba mọc khắp nơi, làm “người hùng” trên bãi chắn sóng, tỏa bóng mát nơi thao trường, là dáng xanh duyên dáng trong doanh trại bộ đội, xòe tán chở che cho trẻ con trên đảo chơi lò cò, bắn bi, đuổi bắt...
Đảo nổi Sơn Ca ngày đầu hè vàng ruôm ánh nắng bên giàn mướp trĩu trái có đàn bướm trắng chấp chới bay, người lính trẻ đâu đấy vừa hát nghêu ngao vừa lau súng. Doanh trại kiên cố hoặc nguyên sơ trên đảo chìm đều có nhiều lính trẻ đang sống và làm việc. Những chàng trai trẻ mắt sáng môi tươi vào đời phơi phới một tình yêu.
Trường Sa xa ngái nhưng cũng thật gần trong những ai đã một lần đặt chân đến đảo nổi đảo chìm lô xô sóng bạc.
Ở nơi xa ấy, giữa tiếng gà gáy trưa bên triền cát tím màu hoa muống biển, có những người lính dãi dầu nắng mưa căng mình giữ đảo. Ở nơi xa ấy, nơi bọn trẻ hồn nhiên rượt đuổi nhau quanh cột mốc chủ quyền biển đảo, là sự sống nghiêng mình kính cẩn trước một tình yêu bất biến. Ở nơi xa ấy, nơi chót vót những ngọn đèn biển chong mình thao thức, có dải mây trời vắt ngang để minh chứng rằng sông núi nước Nam... 
 Theo Nguyễn Thu Trân
 Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây:
 (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở những câu trắc nghiệm) 
Câu 1(0.5 điểm) Hai màu nước biển ở Trường Sa là màu gì?
A. Xanh dương, đỏ rực B. Xanh lam, xanh lá cây C. Xanh dương, xanh lá cây
Câu 2(0.5 điểm) Cây nào là “người hùng” trên bãi chắn sóng biển ở đảo Trường Sa?
 A. Rừng cây xanh B. Cây phong ba C. Hàng tre chắn sóng
Câu 3(0.5 điểm) Hình ảnh những người lính trẻ đang sống và làm việc trên đảo được miêu tả như thế nào?
 A. Người lính trẻ vừa hát nghêu ngao vừa lau súng.
 B. Những người lính trẻ mắt sáng môi tươi và đời phơi phới một tình yêu.
 C. Người lính trẻ trên đảo dãi dầm nắng mưa căng mình giữ đảo nhưng vẫn luôn phơi phới một tình yêu, vừa hát nghêu ngao vừa lau súng.
Câu 4(0.5 điểm) Ở đoạn cuối bài, tác giả lặp từ ngữ: “Ở nơi xa ấy” với mục đích nhấn mạnh điều gì?
 A. Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam luôn được bảo vệ bởi những người lính kiên cường với tình yêu nước mãnh liệt.
 B. Trường Sa tuy rất xa nhưng cuộc sống nơi ấy thật bình yên, cảnh vật và con người luôn hòa quyện với nhau. Quân và dân một lòng giữ đảo.
 C. Ca ngợi tinh thần kiên cường, dũng cảm của người lính ngày đêm bảo vệ vùng biển thân yêu của Tổ quốc.
Câu 5(0.5 điểm) Em hiểu từ “bất biến” trong cụm từ “là sự sống nghiêng mình kính cẩn trước một tình yêu bất biến” là gì?
 A. Không tan biến. B. Không chuyển biến. C. Không thay đổi.
Câu 6(0.5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
 A. chấp chới, nghêu ngao, phơi phới, chót vót.
 B. bát ngát, nhấp nhô, hoàng hôn, lấp lánh.
 C. ngan ngát, li ti, duyên dáng, chở che.
Câu 7(0.5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ?
A. bao la, bát ngát, đỏ rực, chở che.
B. bình yên, duyên dáng, vàng ruộm, chót vót.
C. bao la, đỏ rực, vàng ruộm, thao thức.
Câu 8(0.5 điểm) Trong câu “Ở nơi xa ấy, giữa tiếng gà gáy trưa bên triền cát tím màu hoa muống biển, có những người lính dãi dầu nắng mưa căng mình giữ đảo.” trạng ngữ là:
A. Ở nơi xa ấy.
B. Ở nơi xa ấy, giữa tiếng gà gáy trưa.
C. Ở nơi xa ấy, giữa tiếng gà gáy trưa bên triền cát tím màu hoa muống biển
Câu 9(0.5 điểm) Trong câu “Những chàng trai trẻ mắt sáng môi tươi vào đời phơi phới một tình yêu.”, chủ ngữ là:
A. Những chàng trai trẻ mắt sáng môi tươi.
B. Những chàng trai trẻ.
C. Những chàng trai.
Câu 10(0.5 điểm) Trong câu cuối bài, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
.
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)	
Theo đề kiểm tra đọc thành tiếng.
 Giám thị: 1................................................... Giám khảo:1...............................................
 2.................................................... 2 ................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KTĐK CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 4 - Phần kiểm tra Đọc
Năm học: 2013 - 2014
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
C
B
C
A
B
C
A
Nhân hóa
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
II . Đọc thành tiếng: 5 điểm.
a. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
b. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0,75 - 0,5 – 0,25 – 0.
 - Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Thời gian đọc 1 phút/ học sinh
Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời một câu hỏi theo đoạn vừa đọc trong bài.
(Tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút)
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
Lớp 4 - Năm học: 2013 - 2014
1. Đọc: 4 điểm 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 1 điểm.
 ( Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
2. Trả lời câu hỏi: 1 điểm 
- Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi mà giáo viên đã ra cho 1 điểm.
- Tuỳ theo mức độ trả lời của học sinh có thể cho các mức độ điểm: 0
 - Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_phan.doc
Giáo án liên quan