Lịch báo giảng tuần 1 lớp 4

Tuần 1

VTT màu sắc và cách pha màu

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

Ôn tập các số đến100 000

Trung thực trong học tập (t 1)

 

doc39 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 1 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nội dung bài.
Vật thật: một cơi trầu.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến cá nhân .
IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
T G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
12’
8’
3’
1’
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ 
ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV yêu cầu HS luyện 
đọc 
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS. Chú ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện được đúng nghĩa
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
GV giải nghĩa thêm 1 số từ: Truyện Kiều: là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại 
toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả 
bài
 Với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Chuyển giọng linh hoạt: từ trầm, buồn khi đọc khổ thơ 1, 2 (mẹ ốm); đến lo lắng ở khổ 3 (mẹ sốt cao, xóm làng tới thăm); vui hơn khi mẹ đã khoẻ, em diễn trò cho mẹ xem (khổ thơ 4, 5); thiết tha ở khổ thơ 6, 7 (lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc 
thành tiếng, đọc thầm 2 khổ thơ đầu
Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
…………
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
GV nhận xét & chốt ý 
Bước2: GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3
Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 
thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:
Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc 
từng khổ thơ
GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc & thể hiện đúng nội dung các khổ thơ hợp với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách 
đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Sáng nay trời đổ mưa rào… Một mình con sắm cả ba vai chèo)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV theo dõi, uốn nắn
Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
4.Củng cố 
Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Lươt đọc thứ 1:
+ HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
+ HS sửa lỗi phát âm & cách ngắt nghỉ hơi ở những câu sau:
 Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.
 Cánh màn / khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
 Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương.
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
* Trình bày ý kiến cá nhân
HS đọc 2 khổ thơ đầu
Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
HS đọc khổ thơ 3
Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.
HS đọc thầm toàn bài thơ
Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa / Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan – Cả đời đi gió đi sương / Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi – Vì con, mẹ khổ đủ điều / Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi: Con mong mẹ khoẻ dần dần…
Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì / Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca…
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp
HS luyện đọc diễn cảm trước lớp
HS nhẩm thuộc lòng bài thơ & thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
Toán
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
I.Mục tiêu:
-Tính nhẩm , thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 2 chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức.
-Làm được một số bài tập bài 1;2(b) bài 3(a,b)
 *HS khá ,giỏi làm hết BT 5.
II.Phương tiện dạy học:
-VBT
III..Các hoạt động dạy học chủ yếu 
T
 G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
5’
8’
10’
3’
4’
1’
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt)
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Thực hành
Bài tập 1:tính nhẩm
Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
Bài tập 2 b): Đặt tính rồi tính
 Hd Học sinh làm vở.
Gọi 1 hs làn bảng
Đáp án: 59200;21692; 52260;13008
Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức:
Hd học sinh làm bảng con
Nhận xét.
*Bài tập 5 (hs khá ,giỏi làm nếu còn thời gian)
Yêu cầu HS đọc đề bài & nêu dạng toán (rút về đơn vị)
4.Củng cố 
Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
Làm bài 4, (SGK)
-HS sửa bài
-HS nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu.
-HS làm bài bảng con
-1 em làm bảng
-HS sửa bài
a)6000 + 2000 - 4000 =4000
90000 -(70000 -20000)
 = 90000 - 50000 
 =40000
90000 -70000 -20000=0
12000 : 6 = 2000
b)21000 3 = 63000
 9000 – 4000 2=9000 – 8000
 =1000
( 9000 –4000) 2=5000 2
 =10000
8000 – 6000 : 3 =8000 – 2000
 = 6000
-HS nêu yêu cầu bài 2
-HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Học sinh đọc yêu cầu bài 3
-HS làm bài
-HS sửa thống nhất kết quả
a)3257 +4659 – 1300=7916-1300
 =6616
b)6000 – 1300 2= 6000 – 2600
 =3400
 Bài giải
Một ngày nhà máy sản xuất được số ti vi là:
 680 : 4 =170 ( ti vi)
 7 ngày nhà máy sản xuất được số ti vi là:
 170 7 = 1190 (ti vi)
 Đáp số:1190 ti vi
Khoa học
Tiết 1: Con người cần gì để sống?
I.Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống ,khơng khí,nh sng, nhiệt độ,để sống.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II.Phương tiện dạy học:
Hình trang 4, 5 SGK
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
Không khí
Nước
Ánh sáng
Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
Nhà ở 
Tình cảm gia đình 
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
(HS có thể kể thêm)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
8’
8’
8’
4’
1’
1.Khởi động
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em 
hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý kiến đó lên bảng
Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra
Lưu ý: Nếu ý kiến của HS tương đối đầy đủ thì GV không cần phải nêu phần kết luận dưới đây.
Kết luận của GV:
Những điều kiện cần để con người sống & phát triển là:
Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại…
Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập & SGK
Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS làm phiếu học tập theo nhóm
Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các nhóm
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu cầu HS mở SGK & thảo luận lần lượt 2 câu hỏi:
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Kết luận của GV:
Con người, động vật & thực vật đều cần đến thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, áo quần, phương tiện giao thông & những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có nội dung bao gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống & những thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi & chơi
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác & giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
4.Củng cố :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
5..Dặn dò:
GV nhận xét chung tiết học, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Trao đổi ch

File đính kèm:

  • docTUAN 1.doc