Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng

Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )

Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

Bài 1. Ăng - co Vát (TV 4 tập 2 - trang 123).

Bài 2. Con chuồn chuồn nước (TV 4 tập 2 - trang 127).

Bài 3. Vương quốc vắng nụ cười (TV 4 tập 2 - trang 132) .

Bài 4. Vương quốc vắng nụ cười (TV 4 tập 2 - trang 143) .

Bài 5. Ăn “mầm đá” (TV 4 tập 2 - trang 157).

 

doc5 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phượng Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ......................................... 
Lớp: ..............
Trường Tiểu học Phượng Hoàng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Tiếng việt - Lớp 4
Phần kiểm tra đọc hiểu
Ngày ....... tháng 5 năm 2014
 Điểm
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) - Thời gian 30 phút 
Bài đọc: Bài học quý
 	Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân. Một hôm, Sẻ nhận được một món quà của bà ngoại gửi đến. Đó là một chiếc hộp đựng toàn hạt kê. Sẻ không hề nói với bạn một lời nào về món quà lớn ấy cả. “ Nếu cho cả Chích nữa thì chẳng còn lại là bao!” Sẻ thầm nghĩ. Thế là hằng ngày, Sẻ ở trong tổ ăn hạt kê một mình. Ăn hết chú ta quẳng hộp đi. Những hạt kê còn sót lại văng ra khỏi hộp. Cô Gió 
đưa chúng đến một đám cỏ xanh non dưới một gốc cây xa lạ. 
 Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy, bèn gói lại thật cẩn thận vào chiếc lá, rồi mừng rỡ chạy đi tìm người bạn thân thiết của mình. Vừa gặp Sẻ, Chích đã reo lên:
 - Chào bạn Sẻ thân mến! Mình vừa kiếm được mười hạt kê rất ngon! Đây này, chúng mình chia đôi: cậu năm hạt, mình năm hạt.
 - Chia làm gì cơ chứ? Không cần đâu!- Sẻ lắc lắc chiếc mỏ xinh xắn của mình, tỏ ý không thích - Ai kiếm được người ấy ăn! 
 - Nhưng mình với cậu là bạn của nhau cơ mà. Đã là bạn thì bất cứ cái gì kiếm 
được cũng phải chia cho nhau. Lẽ nào cậu không nghĩ như thế?
 Nghe Chích nói, Sẻ rất xấu hổ. Thế mà chính Sẻ đã ăn hết một hộp kê đầy.
 Sẻ cầm năm hạt kê Chích đưa, ngượng nghịu nói:
 - Mình rất cảm ơn cậu, cậu đã cho mình những hạt kê ngon lành này, còn cho mình một bài học quý về tình bạn. 
 Mi-khai-in Pla-cốp-xki
 Nguyễn Thị Xuyến dịch 
 	Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây:
Câu 1 ( 0,5 điểm ). Bà ngoại gửi cho Sẻ món quà gì?
 A. Một chiếc hộp đựng toàn hạt kê.
 B. Một chiếc hộp đựng toàn hạt thóc.
 C. Một chiếc hộp đựng toàn hạt ngô.
Câu 2 ( 0,5 điểm ). Nhận được quà của bà gửi cho, Sẻ nghĩ như thế nào?
 A. Mình sẽ cho Chích cùng ăn vì Chích là bạn thân của mình. 
 B. Nếu cho cả Chích nữa thì chẳng còn lại là bao. 
 C. Mình sẽ cho Chích một nửa. 
Câu 3 ( 0,5 điểm ). Sau khi nhận quà của bà, Sẻ làm gì?
Câu 4 ( 0,5 điểm ). Kiếm được những hạt kê ngon lành, Chích đã làm gì ?
 A. Chích ăn kê một mình. 
 B. Chích cho bạn phần ít còn mình phần nhiều. 
 C. Chích gói lại thật cẩn thận vào chiếc lá, rồi mừng rỡ chạy đi tìm Sẻ. Gặp Sẻ, Chích chia cho bạn một nửa. 
Câu 5 ( 0,5 điểm ). Theo em, bài học quý qua câu chuyện này là gì?
...
Câu 6 ( 0,5 điểm ). Từ trái nghĩa với từ cẩn thận là: 
A. Tỉ mỉ
 B. Cẩu thả
 C. Chu đáo
Câu 7 ( 1,5 điểm ). Cho câu: 
“ Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân. ” 
a, Câu trên thuộc kiểu câu gì?
 A. Câu kể 	 	B. Câu cảm 	C. Câu hỏi 
b, Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong câu:
Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân. 
c, Từ “ thân ” trong câu trên thuộc từ loại nào? 
 A. Danh từ 
 B. Tính từ 
 C. Động từ 
Câu 8 ( 0,5 điểm ) Ghi lại trạng ngữ trong câu:
Một hôm, Sẻ nhận được một món quà của bà ngoại gửi đến.
II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
Bốc thăm 1 trong các bài tập đọc sau và đọc 1 đoạn (khoảng 90 tiếng). Thời gian mỗi học sinh đọc không quá 1 phút. Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Giáo viên coi: ......................................; Giáo viên chấm: ............................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
 Phần kiểm tra đọc thành tiếng
Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) 
Bèc th¨m 1 trong các bµi tËp ®äc sau vµ ®äc 1 ®o¹n (kho¶ng 90 tiÕng). 
Thêi gian mçi häc sinh ®äc kh«ng qu¸ 1 phót.
Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
Bài 1. Ăng - co Vát (TV 4 tập 2 - trang 123). 
Bài 2. Con chuồn chuồn nước (TV 4 tập 2 - trang 127).
Bài 3. Vương quốc vắng nụ cười (TV 4 tập 2 - trang 132) .
Bài 4. Vương quốc vắng nụ cười (TV 4 tập 2 - trang 143) .
Bài 5. Ăn “mầm đá” (TV 4 tập 2 - trang 157).
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỢNG HOÀNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Phần kiểm tra viết 
Thời gian làm bài 55 phút không kể chép đề 
I. Chính tả ( 5 điểm) - Thời gian 20 phút
1. Bài viết ( 4 điểm) - Thời gian 15 phút
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
Đàn ngan mới nở
 Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngắn ngắn đằng trước.
2. Bài tập ( 1 điểm ) - Thời gian 5 phút
 Điền ch hay tr vào chỗ chấm.
... ó ... eo mèo đậy.
Vụng ...èo khéo ... ống.
II. Tập làm văn ( 5 điểm) - Thời gian 35 phút.
 Tả một con vật mà em yêu thích.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc