Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? 0,5 điểm
a. Trời mưa.
b. Trời nắng.
c. Trời bão.
Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? 0,5 điểm
a. Cái tôm, cái bống
b. Cái tôm, cái cá
c. Cái tôm, cái tép
Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tôm tép làm gì? 0,5 điểm
a. Mang đi mua rau.
b. Mang về nhà.
c. Trả lại bà.
Trường Tiểu học:. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Lớp. MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 1 Họ và tên NĂM HỌC: 2017 – 2018 THỜI GIAN: 60 PHÚT Điểm Điểm đọc thành tiếng: Điểm đọc hiểu: Điểm viết: Nhận xét của giáo viên GV coi KT: GV chấm KT: Kiểm tra đọc (10 điểm): 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. ( Đồng dao) Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? 0,5 điểm a. Trời mưa. b. Trời nắng. c. Trời bão. Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? 0,5 điểm a. Cái tôm, cái bống b. Cái tôm, cái cá c. Cái tôm, cái tép Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tôm tép làm gì? 0,5 điểm a. Mang đi mua rau. b. Mang về nhà. c. Trả lại bà. Câu 4: Cái tôm, cái tép đã đưa bà còng qua những đâu? 0,5 điểm Đưa qua quãng đường cong. Đưa về tận ngõ nhà bà. Đưa qua quãng đường cong và về tận ngõ nhà bà. Bài 5: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? 1 điểm B. KIỂM TRA VIẾT: I. Nghe – viết (7 điểm): GV đọc cho HS viết bài 2. Bài tập (3 điểm) Bài 1: Đọc và nối chữ với tranh. (1 điểm) nhặt rau 1 a 2 lau nhà b 3 gấp áo c chim sẻ 4 d Bài 2: Điền u hoặc o vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm) Qả táo ty nhiên ha xoan khẻ khoắn Bài 3: Em viết lại cho đúng luật chính tả. Nhìn từ phía sau, trị iến rất giống mẹ. (1 điểm) Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 02 02 01 Câu số 1,2 3,4 5 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 02 02 01 Câu số 6,7 8,9 10 Tổng số câu 4 4 2 Tổng số điểm 2 2 2 ĐÁP ÁN A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 7 điểm - Đọc đúng lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, tốc độ tối thiểu khoảng 35 tiếng/phút): 4đ - Trả lời được câu hỏi: 1 điểm (mỗi câu đúng: 0,5đ) - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu: 3 điểm Câu 1: ( 0,5đ) a Câu 2: ( 0,5đ) c Câu 3: ( 0,5đ) c Câu 4: ( 0,5đ) c Câu 5: Học sinh trả lời đúng ý: 1 điểm - Khi nhặt được của rơi, em trả lại người bị mất. B. Kiểm tra đọc viết: (10 điểm) 1. Chính tả (7 điểm) Thưa ông, trước đây, khi mải ôn thi và nghèo quá. Nên hằng ngày tôi mượn nồi của ông để vét cơm cháy ăn. Nay đã đỗ đạt, tôi mang chiếc nồi bằng vàng vua ban để trả ơn ông. - Viết đúng tốc độ: 2 điểm. - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm. - Viết đúng chính tả (không sai quá 5 lỗi): 2 điểm. - Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ : trừ 0,25 điểm. 2. Bài tập (3 điểm) Bài 1: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 1 - b, 2 - c, 3 - d, 4 - a. Bài 2: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Quả táo tuy nhiên hoa xoan khoẻ khoắn Bài 3: 0,5 điểm Nhìn từ phía sau, chị Yến rất giống mẹ. Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 1 chi tiết tại đây: https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-1
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2017.doc