Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4điểm) Đọc + trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học

II. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm) (Thời gian: 20 phút)

Hãy đọc thầm bài :

Đà Lạt

Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian khoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh. Những vườn lê, táo . trĩu quả, những vườn su hào, xà lách, cải bắp mơn mởn nối liền với thảm cỏ xanh trải nghiêng dưới chân núi đến những rừng thông hoa lá màu xanh mượt mà bất tận.

Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Rừng mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải. Ra xa phía nam thành phố thì gặp suối Cam Li. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa .

Tập đọc lớp 3 - 1980

 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1,2,3:

Câu 1: (0,5 điểm) Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào ?

 A. Mát mẻ, khoáng đãng.

 B. Nóng bức, mặt trời chói chang.

 C. Rét buốt, lạnh giá.

Câu 2: (0,5 điểm) Dòng nào nêu đặc điểm cỏ, cây, hoa trái ở Đà lạt ?

 A. Thông xanh và cây ăn quả

 B. Thông xanh và hoa trái xứ lạnh.

 C. Thông xanh, hoa trái xứ lạnh, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải.

Câu 3: (0,5 điểm) Cảnh hồ Xuân Hương đẹp như thế nào ?

A. Mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu.

B. Mặt nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.

C. Mặt nước xối ào ào tung bọt trắng xóa

 

doc10 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hưng Đạo (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học
II. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm) (Thời gian: 20 phút)
Hãy đọc thầm bài :
Đà Lạt
Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian khoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh. Những vườn lê, táo ... trĩu quả, những vườn su hào, xà lách, cải bắp mơn mởn nối liền với thảm cỏ xanh trải nghiêng dưới chân núi đến những rừng thông hoa lá màu xanh mượt mà bất tận.
Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Rừng mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải. Ra xa phía nam thành phố thì gặp suối Cam Li. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa .
Tập đọc lớp 3 - 1980
 	Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1,2,3:
Câu 1: (0,5 điểm) Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào ?
 A. Mát mẻ, khoáng đãng. 
 B. Nóng bức, mặt trời chói chang. 
 C. Rét buốt, lạnh giá.
Câu 2: (0,5 điểm) Dòng nào nêu đặc điểm cỏ, cây, hoa trái ở Đà lạt ?
 A. Thông xanh và cây ăn quả
 B. Thông xanh và hoa trái xứ lạnh.
 C. Thông xanh, hoa trái xứ lạnh, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải.
Câu 3: (0,5 điểm) Cảnh hồ Xuân Hương đẹp như thế nào ?
Mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu.
Mặt nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.
Mặt nước xối ào ào tung bọt trắng xóa
Câu 4: (0,5 điểm) Đà Lạt có những vườn trái quả, loại rau nào nổi tiếng ?
Những vườn trái:
Những loại rau: .
Câu 5: (1 điểm) Câu : “ Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa.” thuộc mẫu câu nào ?
 A. Ai là gì ?
 B. Ai làm gì ?
 C. Ai thế nào ?
Câu 6: (1 điểm) Tìm và viết lại một câu có hình ảnh so sánh trong bài ?
Câu 7: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái của dòng có các từ chỉ đặc điểm tính chất: 
xanh biếc, khoáng đãng, cỏ cây.
khoáng đãng, xanh biếc, trắng xóa.
xanh biếc, tung bọt, chói chang.
Câu 8: (1 điểm) Viết 1- 2 câu nói về cảm nhận của em khi đọc bài tập đọc Đà Lạt ?
 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
 I. Chính tả : Nghe - viết (4 điểm) - Thời gian 15 phút
Bài : Âm thanh thành phố
 (Tiếng Việt 3 - Tập 1- trang 146)
 GV đọc cho HS nghe - viết đoạn: “ Từ căn gác nhỏ của mình...đường ray ầm ầm.”
II. Tập làm văn (6 điểm) - Thời gian 25 phút 
Học sinh chọn một trong hai đề sau :
 Đề 1: Viết đoạn văn ( từ 5 -7 câu ) nói về một cảnh đẹp của đất nước hoặc cảnh đẹp của địa phương em.
 Đề 2 : Viết đoạn văn (từ 5-7 câu) giới thiệu về tổ của em.
 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
- Giáo viên thực hiện kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng cá nhân học sinh. 
- Mỗi HS bốc thăm đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài phù hợp với bài và đoạn vừa đọc. 
Bài 1: Nắng phương Nam ( TV 3 Tập 1 Tr. 94 )
Bài 2: Cửa Tùng ( TV 3 Tập 1 Tr. 109 )
Bài 3: Người liên lạc nhỏ ( TV 3 Tập 1 Tr. 112 )
Bài 4: Nhà rông ở Tây Nguyên ( TV 3 Tập 1 Tr. 127 )
Bài 5: Về quê ngoại ( TV 3 Tập 1 Tr. 133 )
 Bài 6: Nhớ Việt Bắc ( TV3 Tập 1 Tr.115)
- Mỗi HS đọc đoạn văn khoảng 60 tiếng và thời gian đọc không quá 1 phút.
- Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc cùng 1 đoạn văn bản.
- Phần đọc thành tiếng 4 điểm, dựa vào những tiêu chí cơ bản sau:
Nội dung tiêu chí
Điểm tối đa
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu
1
2. Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng)
1
3. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
1
5. Trả lời đúng câu hỏi
1
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC LỚP 3
(Nội dung đọc và câu hỏi của mỗi bài đọc)
( Dành cho GV)
Bài 1 : Nắng phương Nam ( TV 3 Tập 1 Tr. 94 )
- HS đọc đoạn 3 
 - Thời gian 1,5 phút
- GV chọn hỏi một trong hai câu:
Câu hỏi 1: Phương nghĩ ra một sáng kiến gì ?
Trả lời: Gửi tặng bạn Vân ở ngoài miền Bắc một cành mai.
Câu hỏi 2 : Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ?
Trả lời: Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý.
- Hoặc: Cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến cho Vân.... Hoặc : Cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nghĩ đến các bạn ở miền Nam.
Bài 2: Cửa Tùng 
( TV 3 Tập 1 Tr. 109 )
- HS đọc từ đầu đến “ xanh lục” Thời gian: Không quá 1,5 phút)
- GV chọn hỏi một trong hai câu:
Câu hỏi 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
Trả lời: Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu hỏi 2. Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp ?
Trả lời: Trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh hồng nhat.trưa xanh lơ khi chiều tà xanh lục.
 Bài 3: Người liên lạc nhỏ ( TV 3 Tập 1 Tr. 112 )
 - HS đọc đoạn 1 :
 (Thời gian: Không quá 1 phút)
- GV chọn hỏi một trong hai câu:
Câu hỏi 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
Trả lời: Bảo vệ cán bộ, đẫn đường để đưa cán bộ đến địa điểm mới
Câu hỏi 2. Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già người Nùng ?
Trả lời: Vì vùng này là vùng có nhiều người Nùng ở ,
để che mắt địch, 
Bài 4: Nhà rông ở Tây Nguyên ( TV 3 Tập 1 Tr. 127 )
HS đọc từ đầu.khi cúng tế.
 (Thời gian: Không quá 1,5 phút)
- GV chọn hỏi một trong hai câu:
Câu hỏi 1: Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
Trả lời: Để đàn voi đi qua không đụng sàn; và khi múa rông chiêng trên sàn ngọn giáo không vướng mãi.
Câu hỏi 2: Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?
Trả lời: “ Gian đầu thờ thần làng; trên vách treo giỏ mây đựng hòn đá thần...xung quanh,....
Bài 5: Về quê ngoại ( TV 3 Tập 1 Tr. 133 )
 (Thời gian: Không quá 1,5 phút)
- GV chọn hỏi một trong hai câu:
Câu hỏi 1: Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê?
Trả lời: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.
Câu hỏi 2: Bạn thấy ở quê có những gì lạ ?
Trả lời: có đầm sen nở ngát hương; có trăng, gió; có con đường đất, có bóng tre mát.
Bài 6: Nhớ Việt Bắc ( TV3 Tập 1 Tr.115)
 (Thời gian: Không quá 1,5 phút)
- GV chọn hỏi một trong hai câu:
Câu hỏi 1: Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ( dòng thơ 2) ?
Trả lời: người cán bộ về xuôi nhớ hoa cùng người (hiểu rộng ra tưc là nhớ cảnh vật, núi rừng Việt Bắc và nhớ con người Việt Bắc)
Câu hỏi 2: Tìm những câu thơ cho thấy cảnh núi rừng Việt Bắc rất đẹp?
Trả lời:Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; ngày xuân mơ nở trắng rừng; ve kêu rừng phách đổ vàng hoặc Rừng thu trăng rọi hòa bình.
PHIÊU ĐỌC BÀI
	 - GV cắt thành phiếu nhỏ theo đường vạch
 - HS bốc thăm bài đọc ; đọc một trong các bài sau 
 - Có thể bốc lần thứ hai (nếu cần)
Bài 1 : Nắng phương Nam ( TV 3 Tập 1 Tr. 94 )
 - HS đọc đoạn 3 
 - Thời gian 1,5 phút
Bài 2: Cửa Tùng ( TV 3 Tập 1 Tr. 109 )
- HS đọc từ đầu đến “ xanh lục” 
Thời gian: Không quá 1,5 phút)
 Bài 3: Người liên lạc nhỏ ( TV 3 Tập 1 Tr. 112 )
 - HS đọc đoạn 1 :
 (Thời gian: Không quá 1 phút)
Bài 4: Nhà rông ở Tây Nguyên ( TV 3 Tập 1 Tr. 127 )
HS đọc từ đầu.khi cúng tế.
 (Thời gian: Không quá 1,5 phút)
Bài 5: Về quê ngoại ( TV 3 Tập 1 Tr. 133 )
 Đọc cả bài
 (Thời gian: Không quá 1,5 phút)
Bài 6: Nhớ Việt Bắc ( TV3 Tập 1 Tr.115)
Đọc cả bài
 (Thời gian: Không quá 1,5 phút)
 TRƯỜNG TH HƯNG ĐẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT – LỚP 3
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1 
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm
 Học sinh thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu:
Câu 1: ( 0,5 điểm) HS lựa chọn đáp án A 
Câu 2: ( 0,5 điểm) HS lựa chọn đáp án C
Câu 3: ( 0,5 điểm) HS lựa chọn đáp án B
Câu 4: (0,5 điểm) HS viết được từ ngữ 
 - Những vườn trái: lê, táo
 - Những loại rau: su hào, xà lách, bắp cải
 ( HS tìm đúng mỗi từ cho 0,2 điểm)
Câu 5: (1 điểm) HS chọn đáp án C – mẫu câu “ Ai thế nào ?” 
Câu 6: ( 1 điểm) Học sinh có thể chọn một trong ba câu sau có hình ảnh so sánh: 
 1. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh.
Hoặc 2.  mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu.
Hoặc 3. cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải.
Câu 7: (1 điểm) HS lựa chọn đáp án B ( Khoáng đãng, xanh biếc, trắng xóa)
Câu 8: (1 điểm) HS biết viết 1- 2 câu nói về cảm nhận của mình khi đọc xong bài Đà Lạt. Biết viết hoa đầu câu; biết sử dụng dấu câu hợp lí, nội dung đảm bảo yêu cầu. 
VD: Đà Lạt thật thơ mộng. Em rất yêu Đà Lạt.
Hoặc: Đà Lạt thơ mộng, em rất yêu Đà Lạt.
Hoặc : Đà Lạt đẹp quá ! Em rất muốn đền thăm Đà Lạt.
Hoặc: Đà Lạt có nhiều cảnh đẹp hấp dẫn khách du lịch, em mong được đến nơi đây.
..
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 
II. Kiểm tra kĩ năng viết Chính tả, Tập làm văn
10 điểm
1. Chính tả
4
- Tốc độ đạt yêu cầu
(1)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ
(1)
- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi
(1)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
(1)
Lưu ý: Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ
- 0,3
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài
- 0,5
3. Tập làm văn (Yêu cầu viết đoạn văn có độ dài 5 – 7 câu)
6
 Nội dung ( ý):
- HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu ghi trong bài
3
 Kĩ năng:
3
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả
(1)
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu.
(1)
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo.
(1)
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TỪ & CÂU LỚP 3
CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2018-2019
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Kiến thức tiếng Việt :
 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất.
- Nắm vững mô hình của câu trần thuật đơn phổ biến của câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? và đặt câu theo những mô hình này.
- Bước đầu nhận biết biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói,
Số câu
1
1
1
0
3
Số điểm
1
1
1
0
3
Đọc hiểu văn bản:
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Hiểu ý chính của đoạn văn.
-Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc.
-Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018.doc