Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Vũ Văn Chinh
Câu 1:Em hãy chọn những câu trả lời đúng:
1. Tế bào thực vật gồm nhưng thành phần nào?
a. màng sinh chất, chất tế bào b. Vách tế bào, không bào
c. Nhân, lục lạp d. Cả a, b và c
2. Thân dài ra do đâu?
a. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở miền sinh trưởng ở rễ
b. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ
c. Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ
d. Do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn
3. Quang hợp là hiện tượng?
a. Là chế tạo chất hưũ cơ từ nước và ôxi của môi trường
b. Lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước và khí cácbôníc và năng lượng ánh sáng măt trời chế tạo tinh bột và nhả ôxi
c. Lá chế tạo chất hưu cơ từ muối khoáng và nước của môi trường
d. Cả a và c
4. Chức năng của lục lạp là gì?
a, Vận chuyển nước và muối khoáng b. Chế tạo chất hữu cơ
c. Trao đổi khí và thoát hơi nước d. Cả a, b, c
Câu 2: Em hãy chọn nhũng cụm từ thích hợp tong các từ:vận chuyển, lục lạp, biểu bì, lỗ khí, bảo vệ, đóng mở vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn thành nôI dung sau:
Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào (1) trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng (2) cho phần bên trong của lá. Lớp tế bào biểu bì măt dươI lá có rất nhiều (3) , hoạt động (4) của lá gúp lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài. Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều (5) có chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hưu cơ.
Gân lá có chức năng (6) các chất.
II-TỰ LUẬN
Câu3. Rễ gồm những miền nào?chức năng của tưng miền?theo em miền nào là miền quan trong nhất?vì sao?
Câu4. Em hãy viết sơ đồ quá trình quang hợp và quá trinh hô hấp?Hãy giải thích vì sao quang hợp và hô hấp là hai quá trình trai ngược nhau nhung lại có mối quan hệ chăt chẽ với nhau.
Câu5. Trò chơi ô chữ:
Em hãy đoán một loại cây gồm 8 chữ cái.
(0, 5đ) Hai quá trinh náy quan hệ chăt chẽ với nhau:Quang hợp tạo ra chất hữu cơ cung cấp cho hô hấp và quá trinh hô hấp tạo ra năng lượng cần cho hoạt động quang hợp vì vậy hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại không thể thiếu. (0, 5đ) Câu 5 (1điểm) Đ ậ U H à L a n Trường THCS Kiên lao Gv: Nguyễn Văn Thi . Đề kiểm tra chất lượng học học kỳ I Năm học 2007 - 2008 Môn: Sinh học Lớp 7 (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 1: chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Vật chủ trung gin truyền bệnh sốt rét là: a. Dán , b. Ruồi, c. muỗi Anôpen, d. Ve bò 2. Thân mền nào có hại cho thực vật: a. Mực b. ốc nhồi c. ốc biêu vàng d. Trai 3. Châu chấu đẻ trứng ở: a. Đất b. Nước. c. Lá cây d. Gốc cây. 4. Mực có mấy vỏ a. Vỏ một mảnh b. Vỏ hai mảnh c. Vỏ tiêu giảm Câu 2. Điền từ phù hợp vào ô trống. Đều là đại diện. . (1). . nhưng mực và bạch tuộc có lối sống bơi lội (2)Sò sống vùi mình trong cát . Chúng đều sống . (3). . Còn ốc sên sống trên cạn (4)sống ở ao , ruộng . ốc sên ăn tthực và gây hại . . (5). Câu3 . Nêu tập tính của mực ? Câu4. Nêu cách phòng bệnh sốt rét ? Câu5 . Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp ? Đáp án đề kiểm tra học kì I Môn sinh 7 Câu 1(2 điểm) 1 . c 2. c 3. a 4. c Câu 2(2, 5 điểm ) 1. Thân mềm 2. Tự do 3. Biển 4 . ốc vặn 5 . Cây trồng Câu3 (1 điểm ) -Phun mực để tự vệ -Rình mồi trong rêu Câu4 (2, 5 điểm) -Tiêu diệt muõi :Vợt điện , hương muõi , tiêu diệt cung quăng Ngủ phải thả màn , bắt màn trong muõi -Vệ sinh nơi ở , phát quang bụi dậm quanh nhà, úp các vật dụng trong nhà kho giáo -Tuyên truyền cho mọi người biết tác hại của bệnh sốt rét , bênh sốt xuất huyết . Câu 5(2 điểm) -Cơ thể phân đốt , các đốt khớp động với nhau . -Có vỏ ki tin bao bọc , bảo vệ , làm chỗ bám cho các cơ -Sự phát triển và lớn lên trải qua các lần lột xác Trường THCS Kiên Lao GV:Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra chất lợng học học kỳ I Năm học 2007 – 2008 Môn: Sinh học lớp 8 (Thời gian làm bài 45 phút) i-trắc nghiệm Câu1. Em hãy chọn những câu trả lời đúng 1. Các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào gồm a. prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic b. prôtêin, lipit, muối khoáng và axit nuclêic c. prôtêin, lipit, nước, muối khoáng và axit nuclêic d. prôtêin, gluxit, muối khoáng và axit nuclêic 2. Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của nơron khác nhau căn bản nhất ở điển nào? a. Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài b. Sợi nhánh có thể gồn nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi c. Sợi trục có bao miêlin, sợi nhánh không có d. Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân nơron và từ thân ra sợi trục 3. Chức năng của huyết tương là gì? a. Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hooc môn, khángthể và các chất khoáng b. Tham gia vận chuyển các chất thải c. Tiêu huỷ các chất thải, thừa do tế bào đa ra d. Cả avà b 4. Tại sao máu từ phổi về tim lại đỏ tơi, máu từ các tế bào về tim lại đỏ thẫm a. Máu từ phổi về tim mang nhiều co2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều o2 b. Máu từ phổi mang về nhiều o2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều co2 c. Máu từ phổi về tim mang nhiều o2, máu từ các tế bào về tim nhiều co2 d. Cả a và b Câu2. Em hãy chọn các cụm từ: vận tốc, máu, sức đẩy, huyết áp, áp lực, điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3, 4 để hoàn chỉnh các câu sau; Máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ(1)do tim tạo ra. Sức đẩy máu tạo nên một(2)trong mạch máu, gọi là(3)và(4)trong mạch. ii-tự luận Câu3. 1. Xương to ra và dài ra như thế nào? ở trẻ em tập thể dục thể thao quá độ, mang vác nặng thì sẽ gây hậu quả gì? 2. Xương gồm những thành phần hoá học nào? Thành phân đó có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? Câu4. ở người có những nhóm máu nào? Em hãy trình bày nguyên tắc truyền máu? Đáp án đề kiểm tra chất lươnghọc kỳ I Môn sinh học lớp 8 Câu 1. (2điểm) 1- a (0, 5đ) 2- a (0, 5đ) 3- d (0, 5đ) 4- c (0, 5đ) Câu2. (2điểm) 1 - sức đẩy (0, 5đ) 2- áp lực (0, 5đ) 3- Huyết áp (0, 5đ) 4- Vân tốc máu (0, 5đ) Câu3 (2, 5điểm) 1. (1, 5điểm) -Xơng to ra nhờ tế bào màng xơng phân chia tạo ra tế bào mới dẩy vào trong và hoá xơng. (0, 5đ) -Xơng dài ra nờ sự phân chia các tế bào lớp sụn tăng trởng(nhờ hai đĩa sụn tăng trởng nằm giữa thân xơng và hai đầu xơng) (0, 5đ) -ở trẻ em tập thể dục thể thao quá độ, mang vác nặng thì lớp sụn tăng trởng sẽ hoá xơng nhanh do vậy trẻ sẽ không cao đợc nữa. (0, 5đ) 2. (1điểm) -Xơng gồm hai thành phần chính đó là cốt giao và muối khoáng(củ yếu là muối Caxi) 0, 5đ) -cốt giao làm cho xơng có tính đàn hồi, muốt khoáng làm cho xơng rắn chắc. Sự kết hợp của hai thành phầm này làm cho xơng bền chắc có thể chống đỡ đợc sc nặng của cơ thể và để chống lại tất cả các lực tác động vào cơ thể. 0, 5đ) Câu 4 -ở ngời gồm có 4 nhóm máu: +Nhóm máu O +Nhóm máu A +Nhóm máu B +Nhóm máu AB *Nguyên tắc truyền máu:ở ngời trong máu có: +Có 2loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B +Có 2 loại kháng thể trong huyết tơng đó là α (gây kết dính A) và β (gây kết dính với B) -4 nhóm máu : +Nhóm máu O hồng cầu không có ca A và B, huyết tơng có α và β +Nhóm máu A:Hồng cầu chỉ có A, uyết tơng không có α chỉ có β +Nhóm máu B;Hồng cầu chỉ có B, huyết tơng không có β chỉ có α +Nhóm máu AB;Hồng cầu có cả A và B, huyết tơng không có α và β Căn cứ vào các loại kháng thể và kháng nguyên nguyên ngời trong mỗi nhóm máu ngời ta xác định đợc các nhóm máu nào có thể truyền cho nhau:Nhóm máu O chuyên cho nghĩa là ngời nào có nhóm máu này có thể truyền cho bất kì ngời nào. Nhóm máu AB gọi là nhóm máu chuyên nhận nên ngời có nhóm máu này có thể nhận đợc bất kì nhóm máu nào. Các nhóm máu truyền đợc cho nhau theo sơ đồ:( học sinh vẽ sơ đồ SGK) Nh vậy muốn truyền máu thì phảithử máu của ngời nhận xem thuộc nhóm máu nào để lụa chọn nhóm máu truyền thích hợp, tránh tai biến và tránh bị nhậm máu nhiễm các tác nhân gây bệnh Trường THCS Kiên lao Gv: Nguyễn Văn Thi . Đề kiểm tra chất lượng học học kỳ I Năm học 2007 - 2008 Môn: Sinh học Lớp 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 1 . Chọn câu trả lời đúng nhất . 1 . Kiểu gen nào cho nhiều giao tử nhất ? a. Aabb b. AaBb c. aaBb d. AaBB 2. Trẻ đồng sinh cùng trứng thì ? a. Cùng giới b. Cunggf kiểu gen c. Khác giới d. ava b đúng 3. ở người mất một đoạn nhở ở đầu NST 21 gây bệnh ? a. Ung thư b. Ung thư máu c. Bệnh dao d. Bệnh tớcnơ 4. Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ? a. mARM b. tARN c. rARN d . cả a, bc Câu 2 . Điền từ phù hợp vào ô trống. Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang. (1). . có bản chất là . . (2), chính nhờ sự sao chép của AĐNẫn đến sự tự . . (3). . của NST, nhờ đó các genquy định tính trạngđược . (4)qua các thế hệ tế bào và cơ thể . Câu 3. Xác định cấu trúc của ARN biết nó được sinh ra từ mạch 2 của gen có cấu trúc : -T-A-G-A- G – X- T- Câu 4. So sánh trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng ? Câu 5. So sánh đột biến với thường biến? Đáp án đề thi học kì 1 môn sinh 9 Câu 1(2 điểm) 1. b 2. d 3. b 4. a Câu 2(2 điểm ) 1. gen 2. ADN 3. nhân dôi 4 . di truyền Câu 3(1, 5 điểm) -A-U-X-U-X-G-A- Câu 4. (1, 5 điểm ) -Giống nhau:-Là trẻ cùng được sinh ra trong một lần sinh - Đều có các tinh trùng được thu tinh với các trứng Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng -1 trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra hai hay nhiều phôi bào -Hai trứng được thu tinh vơi hai tinh trùng tạo ra các hộ tử riêng rẽ -cùng giới Trường THCS Kiên Lao Giáo viên: Vũ Văn Chinh Đề kiểm tra học kỳ ii Môn: sinh lớp 6 ( Thời gian làm bài 45phút) I- Trắc nghiệm: (4 điểm) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Nhóm quả gồm toàn là quả khô là ? Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. c. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi. Quả bông, quả đậu đen, quả đậu Hà Lan. d. Quả mơ, quả tranh, quả lúa, quả cải. Câu 2. Đặc điểm của rêu là ? A. Sinh sản bằng hạt có thân, lá. B. Chưa có rễ thật, có thân, lá, chưa có mạch dẫn. C. Thân phân nhánh có mạch dẫn. D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá. Câu 3. Nhóm gồm toàn là những cây một lá mầm là ? Cây lúa, hành, ngô, đậu tương. c.Cây mía, cây cà chua, cây nhãn. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo. d. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi Câu 4. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ? Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có hương thơm mật ngọt. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lặng, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ. Hoa thường to, sặc sỡ, tập trung ở ngọn cây, có hương thơm mật ngọt, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ. Hoa thường tập trung ở gốc cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ. Câu 5. Điểm đặc trưng duy nhất của cây hạt trần là ? A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả. B.Sinh sản hữu tính. C. Lá đa dạng có hạt nằm trong quả. D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn. Câu 6. Thực vật điều hoà khí hậu bằng cách ? Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng cácbôníc. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng oxi, giảm gió mạnh. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng cácbôníc, giảm gió mạnh Câu 7. Thực vật làm ô nhiễm môi trường bằng cách ? Giảm bụi và vi sinh vật gây bệnh, tăng cácbôníc. Giảm bụi và khí độc, tăng cácbôníc. Giảm bụi,khí độc và giảm vi sinh vật gây bệnh, tăng ôxi. Giảm bụi, khí độc, giảm vi sinh vật gây bệnh, gảm ôxi. Câu 8. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn ? Đa số sống kí sinh. c. Đa số sống tự dưỡng Đa số sống hoại sinh. d. Đa số sống dị dưỡng, một số sống thự dưỡng II - Tự luận: (6 điểm) Câu 9. Vì sao người ta thương giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, khồn bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh ? Câu 10. Tại sao nói “ rừng là lá phổi xanh của con người’’ ? Đáp án đề kiểm tra học kỳ II I- Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 b b d b a c c d - Mỗi ý đúng được 0.5 điểm II – Tự Luận: (6 điểm) Câu 9. (3đ) Hạt to, mẩy, chắc : sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận phôi khoẻ. Hạt không sứt sẹo : Các bộ phận như vỏ, phô
File đính kèm:
- HOC KI 1.0.doc