Đề kiểm tra chất lượng học kì i môn địa lí lớp 10
Câu 1: 2 điểm
Trình bày những đặc điểm cơ bản của lớp vỏ Trái Đất
Câu 2: 2 điểm
a. Kể tên những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
b. Trình bày sự phân bố mưa theo vĩ độ địa lí
Câu 3: 6 điểm
a. Bằng kiến thức địa lí đã học, hãy giải thích câu ca dao Việt Nam
“ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
b. Cho bảng số liệu: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc
Phòng gD-đt thái thụy Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn địa lí lớp 10 (Thời gian: 60 phút) Câu 1: 2 điểm Trình bày những đặc điểm cơ bản của lớp vỏ Trái Đất Câu 2: 2 điểm a. Kể tên những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. b. Trình bày sự phân bố mưa theo vĩ độ địa lí Câu 3: 6 điểm a. Bằng kiến thức địa lí đã học, hãy giải thích câu ca dao Việt Nam “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” b. Cho bảng số liệu: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm(0C) Biên độ nhiệt độ năm (0C) 00 24,5 1,8 200 25,0 7,4 300 20,4 13,3 400 14,0 17,7 500 5,4 23,8 600 - 0,6 29,0 700 - 10,4 32,2 ........... .......... ............ Hãy nhận xét và giải thích: - Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ. - Sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ. Đáp án Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn địa lí lớp 10 (Thời gian: 60 phút) Câu Nội dung Điểm 1 Đặc điểm lớp vỏ Trái Đất - Là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày dao động từ 5km( ở đại dương) đến 70km(ở lục địa) - Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: .Trên cùng thường là tầng đá trầm tích do các vật liệu vụn ,nhỏ bị nén chặt tạo thành. Phân bố không liên tục và độ dày, mỏng không đều, có nơi rất mỏng, có nơi dày tới 15km .Tầng granit bao gồm đá granit và các loại đá nhẹ ương tự như đá granit.Tầng granit làm thành nền của các lục địa. . Dưới tầng granit là tầng badan, bao gồm đá badan và các loại đá nặng tương tự như đá badan.Tầng badan thường lộ ra ở dưới đáy đại dương. Vỏ Trái Đất thường phân ra thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đai dương, do có sự khác biệt về cấu tạo địa chất và độ dày. 0,5 0,5 0,5 0,5 2 a. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa Khí áp Frông Gió Dòng biển Địa hình b. Trình bày và giải thích sự phân bố mưa theo vĩ độ địa lí Sự phân bố mưa theo vĩ độ. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo. - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới - Mưa càng ít khi càng về gần hai cực Bắc và Nam 1 0,5 0,5 3 a. Giải thích câu ca dao Việt Nam - Tháng năm ở Việt Nam có thời gian ban đêm ngắn. Vì tháng năm bắc bán cầu đang là mùa hạ, nửa cầu bắc nghiêng nhiều về phía mặt trời hơn, vì vậy diện được chiếu sáng nhiều hơn, nên có thời gian ban ngày dài, đêm ngắn. - Tháng mười có thời gian ban ngày ngắn. Vì tháng mười bắc bán cầu đang là mùa đông, nửa cầu bắc ở vị trí xa mặt trời hơn, vì vậy diện được chiếu sáng ít hơn nên có thời gian ban đêm dài, ban ngày ngắn. b. Nhận xét và giải thích nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ. - Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao Tại xích đạo(00): 24,50C Vĩ tuyến 300 : 20,40C Vĩ tuyến 700 : - 10,40C Vì càng lên vĩ độ cao góc nhập xạ càng nhỏ, vì vậy lượng nhiệt trái đất nhận được càng ít. - Biên độ nhiệt độ năm tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Tại xích đạo(00): 1,80C Vĩ tuyến 300 : 13,30C Vĩ tuyến 700 : 32,20C Vì càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch giữa ngày và đêm trong năm càng lớn. 1,5 1,5 1,5 1,5 Phòng gD-đt thái thụy Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn địa lí lớp 11 (Thời gian: 60 phút) Câu 1: 3 điểm a. Trình bày đặc điểm nổi bật của lãnh thổ của Hoa Kì b. Phân tích đặc điểm tự nhiên của vùng đất phía Tây thuộc bộ phận lãnh thổ tung tâm Bắc Mĩ. Câu 2: 2 điểm Trình bày những đặc điểm chính về dân cư Liên Bang Nga Câu 3: 5 điểm Cho bảng số liệu: Sản lượng cá khai thác của Nhật Bản Đơn vị: nghìn tấn Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2003 2007 Sản lượng 11411,4 10356,4 6788,0 4988,2 4712,8 4596,2 4175,3 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản từ năm 1985 đến 2007 Đáp án Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn địa lí lớp 11 (Thời gian: 60 phút) Câu Nội dung Điểm 1 a. Đặc điểm lãnh thổ Hoa Kì Lãnh thổ Hoa Kì gồm 3 bộ phận: Phần lớn lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. Phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích 8 triệu km2. Chiều dài đông- tây khoảng 4500km và chiều từ bắc xuống nam khoảng 2500km. b. Đặc điểm tự nhiên vùng đất phía Tây thuộc bộ phận lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ. - Vùng phía Tây còn gọi là vùng Cooc-đi-e, bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc- nam. ở giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. àĐịa hình của vùng hiểm trở gây khó khăn cho việc đi lại và tiến hành các hoạt động sản xuất. àKhí hậu khô hạn không thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Vùng có nhiều kim loại như: vàng, đồng, chì. - Tài nguyên năng lượng hết sức phong phú àLà điều kiện phát triển ngành công nghiệp khai khoáng, cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp.Tuy nhiên điều kiện khai thác còn khó khăn. - Diện tích rừng tương đối lớn, phân bố chủ yếu ở các vùng núi hướng ra Thái Bình Dương - Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.--> phát triển sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp 1 0,5 0,5 0,5 0,5 2 Đặc điểm chính về dân cư Liên Bang Nga. - Liên Bang Nga là nước đông dân, đứng thứ tám trên thế giới( năm 2005) - Chỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp( chỉ số âm) và từ thập niên 90 của thế kỉ XX nhiều người Nga di cư ra nước ngoài nên số dân đã giảm đi. - Liên Bang Nga là nước có nhiều dân tộc( hơn 100 dân tộc), 80% dân số là người Nga. Ngoài ra có người Tác-ta, chu-vat, Bat-xkia - Mật độ dân số thấp: 8,4 người/km2. - Tỉ lệ dân thành thị cao: trên 70% dân số, chủ yếu là ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. 0,5 0,5 0,5 0,5 3 a. Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ cột đơn hoặc biểu đồ đường biểu diễn Biểu đồ có đầy đủ số liệu, tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm tương đối chính xác( thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét, giải thích - Sản lượng cá khai thác của Nhật Bản lớn( dẫn số liệu chứng minh) - Sản lượng cá khai thác có xu hướng giảm dần Từ 1985 đến 2007 sản lượng cá khai thác giảm 7236,1 nghìn tấn. Nguyên nhân: Nhật Bản có vùng biển rộng, trữ lượng hải sản lớn Sản lượng khai thác giảm vì: . Nguồn lợi hải sản ngày càng giảm do khai thác nhiều . Diện tích vùng biển khai thác hải sản thu hẹp( do luật biển quốc tế thay đổi). . Chiến lược bảo vệ nguồn tài nguyên của Nhật Bản. 3 1 1
File đính kèm:
- De kiem tra chat luong HKI Dia Ly 10.doc