Đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm(2,0 điểm)

C©u 1: Nối tên tác phẩm ở cột A với năm sáng tác ở cột B cho đúng:

Cét A Cét B

1. Mùa xuân nho nhỏ a.Sau 1975

2. Sang thu b. 1978

3. Viếng lăng Bác c.1976

4. Nói với con d.1977

 e. 1980

Câu 2: Câu thơ: “Có đám mây mùa hạ.

 Vắt nửa mình sang thu”

 Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh. Đúng hay sai?

 A. Đúng B. Sai

Câu 3: Dòng nào thể hiện nội dung chính bài thơ “ Sang thu”?

A.Tình yêu thiết tha với mùa thu đất Việt.

B. Tình yêu quê hương, nơi gắn bó những tình cảm của tuổi ấu thơ.

C. Niềm tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên Việt Nam.

D. Những cảm nhận tinh tế về sự biến chuyển của đất trời lúc cuối hạ sang thu.

Câu 4: Hình ảnh nào không nhắc tới trong sáu câu thơ đầu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”- Thanh Hải?

 A . Dòng sông xanh B. Bông hoa tím

 C. Gió xuân . D. Chim chiền chiện.

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có nhận xét đúng về nghệ thuật trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”của Thanh Hải.

 Bài thơ theo thể năm tiếng, có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca, nhiều hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm, những so sánh và sáng tạo.

 ( hoán dụ, ẩn dụ, nhân hoá)

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Chu Văn An (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KiÓm tra v¨n - phÇn th¬
M«n: Ng÷ v¨n 9
N¨m häc 2014 - 2015
* LËp ma trËn ®Ò:
 Møc ®é
Chñ ®Ò
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Tæng céng
CÊp thÊp
CÊp cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Mïa xu©n nho nhá
Nhớ tên tác giả, hình ảnh trong bài
C©u sè:
§iÓm:
C1,C4
0,5
2
0,5
5%
2. ViÕng l¨ng B¸c
Nhớ tên tác giả
Thuéc khæ th¬ trong bµi th¬
HiÓu NT ®­îc sö dông trong c©u th¬
HiÓu néi dung vµ NT cña ®o¹n th¬ trong bµi th¬
Suy nghĩ, cảm nhận về hình ảnh thơ 
C©u sè:
§iÓm:
C1
0,25
C1
1,0
C2
0,25
C1
1,0
C1
1,0
2
3,5
35%
3. Sang thu
Nhớ tên tác giả
HiÓu NT ®­îc sö dông trong c©u th¬
Hiểu nội dung bài thơ
C©u sè:
§iÓm:
C1
0,25
C2
0,25
C3
0,25
2
0,75
7,5%
4. Nãi víi con
Nhớ tên tác giả
Hiểu nội dung, NT đoạn thơ
Suy nghĩ, cảm nhận về nội dung trong bài thơ
Tr×nh bµy suy nghÜ thµnh bµi v¨n ng¾n
Sè c©u:
§iÓm:
C1
0,25
C2
1,0
C2
 2,5
C2
1,5
1
5,25
52,5%
Tæng sè c©u:
Tæng sè ®iÓm:
TØ lÖ%:
3
2,25
22,5
2
2,75
27,5
2
5
50
7
10
100
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: NGỮ VĂN 9
Phần I: Trắc nghiệm(2,0 điểm)
C©u 1: Nối tên tác phẩm ở cột A với năm sáng tác ở cột B cho đúng:
Cét A
Cét B
1. Mùa xuân nho nhỏ
a.Sau 1975
2. Sang thu
b. 1978
3. Viếng lăng Bác
c.1976
4. Nói với con
d.1977
e. 1980
Câu 2: Câu thơ: “Có đám mây mùa hạ.
 Vắt nửa mình sang thu” 
 Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh. Đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai
Câu 3: Dòng nào thể hiện nội dung chính bài thơ “ Sang thu”?
A.Tình yêu thiết tha với mùa thu đất Việt.
B. Tình yêu quê hương, nơi gắn bó những tình cảm của tuổi ấu thơ.
C. Niềm tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên Việt Nam.
D. Những cảm nhận tinh tế về sự biến chuyển của đất trời lúc cuối hạ sang thu. 
Câu 4: Hình ảnh nào không nhắc tới trong sáu câu thơ đầu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”- Thanh Hải?
	A . Dòng sông xanh 	B. Bông hoa tím 
	C. Gió xuân . D. Chim chiền chiện.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có nhận xét đúng về nghệ thuật trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”của Thanh Hải.
	Bài thơ theo thể năm tiếng, có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca, nhiều hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm, những so sánh vàsáng tạo.
 ( hoán dụ, ẩn dụ, nhân hoá)
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1:(2,0 điểm)
a.Chép lại theo trí nhớ hai câu thơ có hình ảnh mặt trời trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
b.Em hiểu như thế nào về hình ảnh mặt trời trong hai câu thơ đó?
Câu 2( 6,0 điểm)
 Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau: 
“Người đồng mình thô sơ da thịt
 Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con
 Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương
 Còn quê hương thì làm phong tục
 Con ơi tuy thô sơ da thịt
 Lên đường
 Không bao giờ nhỏ bé được
 Nghe con.”
 --------------Hết------------------
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
MÔN : NGỮ VĂN 9
 (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm – mỗi phương án đúng: 0,25 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Mức tối đa
1 - e; 2 - d;
3 - c; 4 - a
B
D
C
ẩn dụ
Mức không đạt
Đáp án khác hoặc không có đáp án
Mức không đạt
 PhÇn II: Tù luËn (8,0 ®iÓm):
C©u 1: (2,0 ®iÓm)
1. Về nội dung (1,5 điểm):
* Mức tối đa:
a. Học sinh chép chính xác khổ thơ (0,5đ)
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
b. Học sinh cảm nhận được một số ý cơ bản (1,25đ ):
- Hình ảnh mặt trời trong câu thơ thứ nhất là mặt trời của tự nhiên, vũ trụ rực rỡ, ấm áp chiếu sáng và duy trì sự sống cho muôn vật, muôn loài. 
- Mặt trời trong câu thơ thứ hai là hình ảnh ẩn dụ đặc sắc, mặt trời rất đỏ ở trong lăng chính là Bác, là trái tim và tình yêu của Bác. Với dân tộc Việt Nam, Bác là ánh sáng, nguồn sức mạnh cổ vũ, soi đường cho cả dân tộc
=> Hình ảnh ẩn dụ vừa nói lên công lao, sự vĩ đại, sức sống bất tử của Bác vừa thể hiện lòng thành kính, biết ơn vô hạn của tác giả và nhân dân cả nước đối với Bác Hồ.
* Mức chưa tối đa: Còn thiếu một trong các nội dung, đưa ra những dẫn chứng chưa sát, chưa sinh động. (Giáo viên linh hoạt trong cách cho điểm)
* Mức không đạt: Không đưa ra được ý, không làm bài hoặc lạc đề.
2. Về hình thức: trình bày dưới hình thức đoạn văn ngắn diễn đạt lưu loát, mạch lạc, liên kết chặt chẽ, có cảm xúc (0,25đ)
Câu 2 (6,0điểm): 
1. Về nội dung (5,0 điểm):
a. Mức tối đa:
Học sinh có thể sắp xếp trình bày theo nhiều cách khác nhau . Tuy nhiên biết cách làm bài văn nghị luận về một ý kiến bàn về văn học với những yêu cầu cụ thể như sau:
+ Đảm bảo hệ thống ý theo yêu cầu
+ Sáng tạo, lý giải các ý bằng kiến thức hiểu biết về văn bản: Nói với con của Y Phương
Bài viết của HS đảm bảo các ý cơ bản về nội dung như sau:
1. Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu tác giả, tác phẩm, trích dẫn đoạn thơ.(0,5đ) 
2. Thân bài:(3,0điểm)
* Sau khi nói với con về cội nguồn sinh dưỡng là gia đình và quê hương, cha tiếp tục nói với con về truyền thống tốt đẹp của quê hương hay cũng chính là những phẩm chất tôt đẹp của người đồng mình:
* Người đồng mình luôn có ý thức tự lực tự cường, tinh thần tự tôn, ý thức bảo vệ cội nguồn, đề cao truyền thống tốt đẹp của quê hương.
- đục đá : hoạt động có thực của người dân miền núi.
	 ẩn dụ: lao động sáng tạo, bền bỉ
- tự diễn tả ý chí tự lực, tự cường xây đắp quê hương, đưa quê hương lên tầm cao mới. Bằng bàn tay, khối óc của mình để làm nên quê hương với những truyền thống, phong tục tập quán tốt đẹp, mang đậm bản sắc văn hóa riêng.Từ đó con vững tin hơn để gắn bó, thủy chung với quê hương, vượt qua khó khăn, gian khổ.
* Người đồng mình về hình thức có thể chưa đẹp, thô ráp nhưng không nhỏ bé về tâm hồn, không cúi đầu, tự ti mà luôn tự tin, ngẩng cao đầu mà bước.
- Nghệ thuật lặp cấu trúc ý thơ thô sơ da thịt nhưng không nhỏ bé
- Thô sơ da thịt là hình thức bên ngoài, bản chất mộc mạc nhưng tâm hồn ý chí nghị lực thì không hề nhỏ bé, không cam chịu mà luôn kiêu hãnh, cao thượng, tự tin, ngẩng cao đầu.
- Đặc sắc NT: Những hình ảnh cụ thể mà giàu sức gợi, cách tư duy giàu hình ảnh của người miền núi, thành công với các biện pháp tu từ so sánh, liệt kê, lặp cấu trúc, giọng điệu vừa thiết tha trìu mến, vừa mạnh mẽ, rắn rỏi đầy tin cậy
=> Nói với con điều đó, cha mong con phải biết kế tục, phát huy những truyền thống đó.
=> Qua đó thể hiện tình yêu thương con sâu sắc của một người cha dân tộc miền núi.
(Học sinh trích dẫn thơ để phân tích làm rõ những phẩm chất trên)
3. Kết bài: (0,5đ)
- Khẳng định lại đặc sắc về nội dung và NT của đoạn thơ.
- Nêu bài học cho bản thân , thái độ với gia đình, quê hương
b. Mức chưa tối đa: Còn thiếu một trong các nội dung, đưa ra những dẫn chứng chưa sát, chưa sinh động. (Giáo viên linh hoạt trong cách cho điểm)
c. Mức không đạt: Không đưa ra được ý, không làm bài hoặc lạc đề.
2. Về hình thức và các tiêu chí khác : (1,0 điểm)
a. Mức tối đa:
+ Bài viết đảm bảo bố cục ba phần;
+ Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả;
+ Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh...
b. Mức chưa tối đa: Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về hình thức nêu trên (Giáo viên linh hoạt trong cách cho điểm)
c. Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm lạc đề.
.................. Hết................

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_ngu_van_lop_9_truong_thcs_chu_van_an.doc
Giáo án liên quan