Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 9 - Trường THCS Đại An 2
I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn câu đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1: Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông ngắn và mẹ lông dài thì kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông dài B. 1 lông ngắn : 1 lông dài
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài D. Toàn lông ngắn
Câu 2: Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện:
A. Chỉ ở P B. Biểu hiện ở P và F2
C. Chỉ ở F2 D. Chỉ ở F1
Câu 3: Bản chất hóa học của gen là gì?
A. Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền.
B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi
C. Bản chất của gen là một đại phân tử gồm nhiều đơn phân
D. Bản chất của gen là một loại đơn phân
Câu 4: Thế nào là kiểu gen?
A. Kiểu gen là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể
B. Kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào của cơ thể, thường chỉ xét một vài cặp gen có liên quan
C. Kiểu gen là tổng hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật
D. Kiểu gen bao gồm toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình
Câu 5: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A. tARN B. mARN
C. rARN D. ADN
Câu 6: Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì?
A. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
B. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
C. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
D. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
Câu 7: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, quả lục quả vàng Đây là ví dụ về:
PHÒNG GD & ĐT TRẦN ĐỀ TRƯỜNG THCS ĐẠI ÂN 2 Họ và tên:______________________ KIỂM TRA Lớp: 9 Môn: Sinh học Thời gian 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên Đề I/ Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn câu đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông ngắn và mẹ lông dài thì kết quả F1 sẽ là: A. Toàn lông dài B. 1 lông ngắn : 1 lông dài C. 3 lông ngắn : 1 lông dài D. Toàn lông ngắn Câu 2: Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện: A. Chỉ ở P B. Biểu hiện ở P và F2 C. Chỉ ở F2 D. Chỉ ở F1 Câu 3: Bản chất hóa học của gen là gì? A. Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền. B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi C. Bản chất của gen là một đại phân tử gồm nhiều đơn phân D. Bản chất của gen là một loại đơn phân Câu 4: Thế nào là kiểu gen? A. Kiểu gen là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể B. Kiểu gen là tổ hợp các gen trong tế bào của cơ thể, thường chỉ xét một vài cặp gen có liên quan C. Kiểu gen là tổng hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật D. Kiểu gen bao gồm toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình Câu 5: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? A. tARN B. mARN C. rARN D. ADN Câu 6: Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con B. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con C. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con D. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con Câu 7: Hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp, quả lục quả vàngĐây là ví dụ về: A. Tính trạng B. Cặp tính trạng tương phản C. Màu sắc quả D. Hình dạng cây Câu 8: để xác định cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Tự thụ phấn B. Lai phân tích C. Lai hữu tính D. Giao phấn Câu 9: Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34Å gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cặp nuclêôtit tương ứng với bao nhiêu Å? A. 17 Å B. 1,7 Å C. 3,4 Å D. 20 Å Câu 10: Loại nuclêôtit có ở ARN mà không có trong ADN là: A. Uraxin B. Guanin C. Ađênin D. Timin Câu 11: Prôtêin thực hiện chức năng của mình chủ yếu nhờ những bậc cấu trúc nào sau đây? A. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 B. Cấu trúc bậc 1 C. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 D. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 Câu 12: Tên gọi của phân tử ADN là: A. Nuclêôtit B. Axit nuclêic C. Axit ribônuclêic D. Axit đêôxiribônuclêic Câu 13: Kiểu hình là: A. Kiểu hình bào gồm toàn bộ các đặc điểm hình thái của cơ thể B. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. C. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể, thường chỉ nói tới một vài tính trạng đang được quan tâm. D. Kiểu hình là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể Câu 14: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen là: A. AA (quả đỏ) B. Aa (quả đỏ) C. aa (quả vàng) D. AA (quả đỏ) aa (quả vàng) Câu 15: Nguyên tắc bổ sung là: A. Các nuclêôtit giữa 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với G, T liên kết với X B. Các nuclêôtit liên kết với nhau theo chiều dọc bằng liên kết hidrô C. Các nuclêôtit giữa 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với U, T liên kết với X. D. Các nuclêôtit giữa 2 mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X Câu 16: Loại tế bào nào sau đây có bộ NST đơn bội? A. Tế bào lưỡng bội B. Tế bào xôma C. Hợp tử D. Giao tử II/ Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Thế nào là phép lai phân tích? Dựa vào kết quả của phép lai phân tích, người ta có thể kết luận được điều gì? (1 điểm) Câu 2: Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin? (3 điểm) Câu 3: Ở đậu Hà lan gen D qui định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen d qui định hoa trắng. cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu được F1, tiếp tục cho hoa F1 lai với nhau. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 và rút ra kết quả kiểu di truyền và kiểu hình. (2 điểm) Bài Làm ..Đáp án I/ Lý thuyết (4 điểm), mỗi câu đúng 0,25 điểm 1. D 2. D 3. A 4. B 5. B 6. C 7. A 8. B 9. C 10. A 11. C 12. D 13. C 14. B 15. A 16. D 17. D II/ Tự luận (6 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm 1/ Thế nào là phép lai phân tích? Dựa vào kết quả của phép lai phân tích, người ta có thể kết luận được điều gì? Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Kết luận: Nếu kết của lai phân tích là đồng tính cá thể mang tính trạng trội có kiểu đồng hợp (trội). Còn kết quả của phép lai là phân thì cá thể có kiểu gen dị hợp. 0,5 0,5 2 Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin? Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN Chuỗi xoắn kép Bốn loại nuclêôti: A, T, G, X Lưu giữa thông tin di truyền Truyền đạt thông tin di truyền ARN Chuỗi xoắn đơn Bốn loại nuclêôtit: A, U, G, X mARN truyền đạt thông tin di truyền tARN vận chuyển axit amin rARN tham gia cấu trúc ribôxôm Prôtêin Một hay nhiều chuỗi đơn Hơn 20 loại axit amin Cấu trúc các bộ phận của tế bào Tham gia cấu tạo nên enzim xúc tác các quá trình trao đổi chất Tham gia cấu tạo nên hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất Vận chuyển và cung cấp năng lượng 0,5 1 1,5 Câu 3: Ở đậu Hà lan gen D qui định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen d qui định hoa trắng. cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu được F1, tiếp tục cho hoa F1 lai với nhau. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 và rút ra kết quả kiểu di truyền và kiểu hình. (2 điểm) Giải - Qui ước gen: + Gen D qui định tính trạng hoa đỏ + Gen d qui định tính trạng hoa trắng - Kiểu gen của P: DD, dd - Sơ đồ lai: P: DD x dd Gp: D d F1: Dd (100% hoa đỏ) Cho F1 x F1: Dd x Dd G: D,d D,d F2: 1DD : 2Dd : 1dd - Kết quả: + Kiểu gen: 1DD : 2Dd : 1dd + Kiểu hình: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
File đính kèm:
- đê 1 KT 1T HKI SH 9.doc