Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 năm học 2012-2013 - Đề 17 - Trường THCS Điệp Nông
Câu 1 (3 điểm): Hãy chọn phương án trả lời mà em cho là đúng:
1. Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở:
A. kì đầu. C. kì sau. B. kì giữa. D. kì cuối.
2. Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm ( F1: 74,9% thân đỏ thẫm : 25,1% thân xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P: AA x AA C. P: Aa x aa B. P: AA x Aa D. P: Aa x Aa
3. Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài được xác định chủ yếu bởi
A. cơ chế NST xác định giới tính.
B. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
C. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
D. cả B và C.
4. Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin do yếu tố nào quy định?
A. Trình tự sắp xếp các loại axit amin B. Thành phần các loại axit amin
C. Số lượng axit amin D. Cả A ,B và C
5. Ở người nếu mất 1 đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể số 21 sẽ mắc bệnh:
A. Đao B.Hồng cầu hình lưỡi liềm C. Hội chứng Tớc Nơ D.Ung thư máu
6. Những dạng đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng gen trên một NST là:
A. mất đoạn và lặp đoạn. B. lặp đoạn và đảo đoạn.
C. mất đoạn và đảo đoạn. D. cả B và C.
Câu 2 (2 điểm). Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Câu 3 (3 điểm). Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen.Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 4 (2 điểm). Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
ột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Câu 4 (2 điểm). Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 17 Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1.B 2.D 3.A 4.B 5.D 6A Câu 2: (2điểm) Phương pháp phân tích các thế hệ lai, có nội dung cơ bản là: - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. Câu 3: (3 điểm) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, thường liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit, điển hinh là các dạng : mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. Câu 4: (2 điểm) 2 ADN con được tạo qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ vì quá trình tự sao diễn ra: - Theo NTBS, nghĩa là các nuclêôtit trên mạch khuôn kết hợp với các nuclêôtit tự do: A liên kết với T hay ngược lại, G kết hợp với X hay ngược lại. - Theo nguyên tắc giữ lại một nửa : mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới. PHÒNG GD – ĐT HƯNG HÀ TRƯỜNG THCS ĐIỆP NÔNG ĐỀ 18 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2012 - 2013 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. TRẮC NGHIỆM (3Đ) Câu1. ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Chó lông dài x Chó lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào? A. Toàn lông ngắn B. Toàn lông dài C. 1 lông ngắn : 1 lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài Câu 2. Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn diễn ra ở : A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối. Câu 3. Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra : A. 1 tinh trùng B. 2 tinh trùng C. 4 tinh trùng D. 8 tinh trùng Câu 4 Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? A. Số lượng nuclêôtit B. Thành phần các loại nuclêôtit C. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit D. Cả A, B và C Câu 5. Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế A. tự nhân đôi. B. tổng hợp ARN C. hình thành chuỗi axit amin D. cả A và B. Câu 6 Chức năng không có ở prôtêin là A. bảo vệ cơ thể. B. xúc tác quá trình trao đổi chất. C. điều hòa quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền. II : TỰ LUẬN (7 Đ) Câu 7: Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng như thế nào? Nêu cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp. (2đ) Câu 8: Trình bày các dạng cấu trúc của prôtêin. (2đ) Câu 9 : Phân biệt thường biến với đột biến. (3đ) ĐỀ 18 ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3Đ) Câu 1: (1-6) mỗi câu o,5 điểm 1. c 2. a 3. c 4. d 5. a 6. d II : TỰ LUẬN (6 Đ) Câu 7: (2 đ) - Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung của quy luật là “các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”. - Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. Câu 8: (2 đ) Các dạng cấu trúc của prôtêin. - Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin. - Cấu trúc bậc 2 thông thường là chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò so đều đặn. Các vòng xoắn ở prôtêin dạng sợi còn bện lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn. - Cấu trúc bậc 3 là hình dạng không gian ba chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin ,ví dụ prôtêin dạng hình cầu. - Cấu trúc bậc 4 là cáu trúc của một số loại prôtêin gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng hay khác loại kết hợp với nhau. Câu 5: (9đ) Thường biến Đột biến - Là biến dị kiểu hình không liên quan với biến đổi kiểu gen nên không di truyền được. - Thường phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật. - Là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền ( ADN, NST) nên di truyền được. - Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên và thường có hại. nhưng cũng có khi có lợi. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 9 ĐỀ 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Các mức độ nhận thức Các chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VI Phần I: ứng dụng di truyền học Câu 2 1,0 1Câu 1,0 Chương I: SV và MT Câu 1 3 1câu 3,0 Chương II: Hệ sinh thái Câu 5 3,0 1câu 3 Chương III: Con người và MT . Câu 3 1,5 1 câu 1,5 Chương IV: Bảo vệ MT Câu 4 1,5 1câu 1,5 Tổng 1câu 3 3 câu 4,5 1 câu 1,0 5câu 10,0 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A( 3đ) Quan hệ Đặc điểm 1. Cộng sinh a) Sự hợp tác cùng có lợi giữa các sinh vật cùng loài (sống gần nhau sống thành bầy đàn,) 2. Hội sinh b)Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máutừ sinh vật đó 3. Cạnh tranh c)Gồm các trường hợp động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ, 4. Kí sinh d)Sự hợp tác có lợi giữa hai loài sinh vật. 5.Sinh vật ăn sinh vật 6. Hợp tác cùng loài e)Khi nguồn sống không đủ cho sinh vật, các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. g)Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn một bên kia không có lợi và cũng không có hại. II: TỰ LUẬN ( 7Đ) Câu 2: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ. (1đ) Câu 3: Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng.(1,5đ) Câu4: Theo em nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai là gì? Giải thích. (1,5đ) Câu 5: Thế nào là mật độ quần thể? Mật độ quần thể tăng hay giảm phụ thuộc vào những yếu tố nào, cho ví dụ. (3đ) ĐỀ 1 - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (4,5 Đ) Câu 1: (3 đ mỗi ý đúng 0, 5đ) 1.d 2.g; 3.e 4.b 5.c 6.a II. TỰ LUẬN (5,5 Đ) Câu4: (1,.đ) Hiện tượng cơ thể lai F1 sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. Muốn duy trì ưu thế lai , ta sử dụng biện pháp nhân giống vô tính(bằng dâm chiết, ghép) Câu5: (1.5đ, mỗi ý đúng 0,5 điểm) Hậu quả của việc chặt phá rừng: - -Làm mất nguồn gen quý giá: Mất nhiều loài sinh vật. -Gây mất cân bằng sinh thái, tăng tình trạng xói mòn đất, gây lũ lụt, hạn hán. -Gây khó khăn cho việc điều hoà khí hậu, chặt phá rừng ảnh hưởng xấu tới khí hậuTrái Đất, đe doạ cuộc sống của con người và các sinh vật khác Câu 6 (1,5đ) Nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai sẽ là nguồn năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ chiều hay năng lượng nhiệt từ lòng Trái Đất. Bởi chúng không gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng mà còn cho ta hiệu quả cao. Hơn nữa một số nguồn năng lượng phổ biến hiện nay dần cạn kiệt như là dầu lửa, khí đốt, than đá. Câu7 (3đ) Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật trong một đơn vị diện tích hay thể tích (1đ) Mật độ quần thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố như nhau: (2đ) - Theo thời gian (theo mùa, theo năm) ví dụ - Theo chu kì sống của sinh vật ví dụ - Và các điều kiện như thức ăn, nơi ở ví dụ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 9 ĐỀ 2 - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Các mức độ nhận thức Các chủ đề chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VI/Phần I: ứng dụng di truyền học Câu 6 2.0 1 câu 2 Chương I: Hệsinh thái Câu1 .2 0,5 Câu 1.3 05 Câu 4 1,0 3 câu 3 Chương II Câu 6 3,0 Câu1 .1 0.5 4 câu 3,5 Chương III Câu1 .4 0,5 2 câu o,5 Chương IV Câu1 .6 0,5 Câu 5 1.5 2 câu 2.o Tổng 2 câu 1.0 1 câu 3,0 3 câu 1.5 2câu 3.5 1 câu 1,0 6 câu 10,0 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:) 1. Tập hợp những cá thể sinh vật nào là quần thể sinh vật? A. Các cá thể cá chép ở 2 hồ nước khác nhau. B. Các cây lúa trong 2 ruộng lúa. C. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, ... trong 1 hồ nước. D. Các cá thể voi, hổ, báo, khỉ, ... trong rừng. 2. Các con cá chép trong hồ nước có mối quan hệ A. Cạnh tranh B. Cộng sinh C. Vừa cộng sinh vừa cạnh tranh D. Hội sinh 3. Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ mối quan hệ: A. Cộng sinh . B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh. 4. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể: A. Mật độ. B. Độ nhiều. C. Cấu trúc tuổi. D. Tỉ lệ đực cái. 5. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây hậu quả xấu tới tự nhiên là: A. Khai thác khoáng sản. B. Săn bắt động vật hoang dã. C. Phá hủy thảm thực vật, lấy rừng lấy đất trồng trọt. D. Chăn thả gia súc. 6. Cây trồng nổi tiếng của vùng núi phía Bắc là: A. Trồng cây công nghiệp như quế, hồi,.... cây lương thực có lúa nương. B. Trồng chè, sắn củ, khoai lang. C. Trồng cà phê, cao su, chè. D. Trồng lúa nước. II: TỰ LUẬN (7Đ) Câu 2: Có các sinh vật sau: cua, mèo rừng, sâu, cây, dê, cỏ, chim sâu, hổ, vi sinh vật, chuột. () Sắp xếp các sinh vật trên thành ba nhóm: sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. Câu 3: Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng. (1đ) Câu 4: Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?(1đ) Câu 5: Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã. (2đ) Câu 6: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ. (1,5đ) ĐỀ 2 - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3 Đ) . Câu 1: (1,5 điểm, mỗi ý đúng 0,25đ) 1.C 2.A 3.D 4.B 5.C 6.A . II. TỰ LUẬN (7Đ) Câu 3: (1đ) Cây để trong nhà thường là cây ưa b
File đính kèm:
- DE 17, 18 - SINH 9 - KI 1.doc