Đề khảo sát định kì đợt 2 môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Tân Trường (Có đáp án)
Câu 1 (3 điểm)
Cho câu văn:
Con mèo rất đẹp em rất thích con mèo.
a. Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào? Hãy chữa lại cho hợp lí?
b. Hãy cho biết từ “con mèo” thuộc loại từ nào?
c. Hãy thêm số từ hoặc lượng từ vào trước từ “con mèo” để được một cụm danh từ? Cho biết cụm danh từ đó có cấu tạo gồm mấy phần?
Câu 2 (7 điểm)
Học sinh được chọn 01 đề trong 02 đề sau để viết bài văn ngắn khoảng 01 trang giấy thi.
Đề 1: Kể một lần em đã làm được việc tốt trên đường đi học.
Đề 2: Hãy là Bác Tai trong truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” kể lại nội dung câu chuyện .
Phòng GD & ĐT Cẩm Giàng Trường THCS Tân Trường Đề khảo sát định kì đợt 2 Năm học 2010- 2011 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1 (3 điểm) Cho câu văn: Con mèo rất đẹp em rất thích con mèo. a. Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào? Hãy chữa lại cho hợp lí? b. Hãy cho biết từ “con mèo” thuộc loại từ nào? c. Hãy thêm số từ hoặc lượng từ vào trước từ “con mèo” để được một cụm danh từ? Cho biết cụm danh từ đó có cấu tạo gồm mấy phần? Câu 2 (7 điểm) Học sinh được chọn 01 đề trong 02 đề sau để viết bài văn ngắn khoảng 01 trang giấy thi. Đề 1: Kể một lần em đã làm được việc tốt trên đường đi học. Đề 2: Hãy là Bác Tai trong truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” kể lại nội dung câu chuyện . ----- Hết ----- Phòng GD & ĐT Cẩm Giàng Trường THCS Tân Trường Đề khảo sát định kì đợt 2 Năm học 2010- 2011 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 60 phút Hướng dẫn đáp án, biểu điểm chấm Câu hỏi/ điểm ý/điểm Nội dung cần đạt Điểm Câu 1/3 đ a/1đ - Nhận diện được lỗi trong câu – Lỗi lặp từ: được 0,5 đ. - Chữa lại hợp lí: được 05 điểm Ví dụ: Com mèo rất đẹp em rất thích. (Con mèo rất đẹp em rất thích nó) 3đ b/1đ Nêu được từ loại của từ “con mèo” – là danh từ; được 1 đ c/1đ - Thêm được số từ (lượng từ) vào trước D từ “con mèo”; được 0,5 đ. Ví dụ: một con mèo (Những con mèo,....) - Nêu rõ cấu tạo của cụm danh từ gồm hai phần; được 0,5 đ Câu 2/7điểm Đề 1 * yêu cầu hình thức: - Kiểu bài tự tự : Kể chuyện sinh hoạt, kể chuyện tưởng tượng; Bố cục ba phần, mỗi phần có một nhiệm vụ cụ thể. Dùng ngôi kể thứ nhất. Tạo được tình huống. Số lượng nhân vật: Là em (người kể), người được giúp đỡ, hoặc người bạn,..Lời văn rõ ràng, mạch lạc. Câuvăn đúng ngữ pháp, lôgic. Có thể dùng thêm môt số lời thoại Các đoạn văn có nội dung, có liên kết. * Yêu cầu về nội dung: Câu chuyện kể ra phải làm rõ việc tốt đã làm trong thời gian, không gian cụ thể đối với một đối tượng cụ thể. Truyện có cốt truyện và có ý nghĩa. Không kể lan man, chỉ tập trung vào một tình huống cụ thể. * Dàn ý, biểu điểm: Giáo viên có thể căn cứ dàn ý, biểu điểm sau để định hướng chấm điểm. Mỗi ý cần đảm bảo cả về mặt hình thức, nội dung mới đạt điểm tối đa. Tùy mức độ đạt được, hay chưa đạt được để cho điểm, có thể cho điểm lẻ 0,25 từng ý. Không chấm vo cả bài. 7 đ Mở bài/1đ - Nêu sự việc - được 0,5 đ - Nêu được nhận xét, đánh giá khái quát của người viết về việc Thân bài/5đ Trình bày cốt truyện đảm bảo 6 yêu cầu (các ý): * Kể được sự việc nguyên nhân (lí do, tình huống trong không gian, thời gian): 1đ * Các sự việc phát triển: 3 đ - Sự việc thắt nút - Sự việc cao trào - Sự việc mở nút * Kết quả: 0,5đ * ý nghĩa: 0,5đ Kết bài/1đ - Đáng giá về việc, rút ra bài học - Đưa ra lời khuyên,.... Đề 2. * Yêu cầu hình thức: Kiểu bài tự sự - kể chuyện tưởng tượng. Bài làm có bố cục ba phần. Dùng ngôi kể thứ nhất – vai Bác Tai. Lời văn rõ ràng, mạch lạc. Có lời thoại giữa các nhân vật. * Yêu cầu nội dung: Nội dung kể tưởng tượng phải liên quan, bám sát nội dung câu chuyện đã có. Đặt ra được tình huống tiếp xúc với nhân vật, nội dung truyện. Kể đảm bảo cốt truyện; nhân vật có tính cách. * Dàn ý: Đảm bảo các yêu cầu. Giáo viên chấm cần lưu ý, từng ý đảm bảo yêu cầu về hình thức, nội dung mới đạt điểm tối đa. Căn cứ vào mức độ đạt được trong bài làm của học sinh có thể chấm điểm lẻ 0,25 cho từng ý. Không chấm vo cả bài. Mở bài/1đ - Nêu tình huống tiếp xúc truyện, nhân vật – 0,5đ - Nêu nhận xét khái quát của ngừoi kể về nội dung việc sẽ kể. – 0,5đ Thân bài/5 đ Lần lượt kể nội dung câu chuyện ở vị trí người kể là bác Tai. Khi kể có thể thêm những lời nhận xét, đánh giá của người kể. * Kể (tình huống), nguyên nhân sự việc: 1đ * Diễn biến các sự việc: 3 đ - Sự việc thắng nút: - Sự viẹc cao trào - Sự việc mở nút * Kết quả: 0,5đ * ý nghĩa (Lời khuyên của người kể): 0,5đ Kết bài/1đ - Khẳng định việc được kể - Bày tỏ thái độ của người kể Tổng 10 đ
File đính kèm:
- de_khao_sat_dinh_ki_dot_2_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2010_201.doc