Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Trường THCS Đạ Long

Tiếng Việt:

 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học.

 - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.

B: TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.

 - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.

2. Kĩ năng:

 - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.

 - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.

 - Kể lại một vài truyện dân gian đã học.

3. Thái độ: Yêu thích, tự hào về kho tàng truyện dân gian Việt Nam.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Thuyết trình, so sánh, thống kê, phát vấn, trực quan, sơ đồ tư duy.

 

doc8 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 14 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i học nào đó trong cuộc sống.
d. Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
2. Đặc điểm
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
Đặc điểm
- Kể về các nhân vật, sự việc liện quan đến lịch sử 
- Có nhiều yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc.
- Có sử dụng yếu tố kỳ ảo 
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân.
- Mượn chuyện loài vật để nói bóng gió chuyện con người.
- Có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.
- Khuyên răn bài học nào đó.
- Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống 
- Có yếu tố gây cười 
- Mua vui hay phê phán.
3. Bảng thống kê truyện dân gian:
Thể loại
Tên truyện
Chi tiết tưởng tượng kì ảo
Nghệ thuật
Ý nghĩa
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Thánh Gióng
- Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác thường.
-Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt cùng Gióng ra trận.
-Gióng bay về trời.
- Xây dựng người anh hùng giữ nước mang màu sắc thần kì với chi tiết kì ảo, phi thường, hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng
- Cách xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà
- Ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Hai nhân vật đều là thần, có tài năng phi thường
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ST,TT với chi tiết tưởng tượng kì ảo
-Tạo sự việc hấp dẫn (ST,TT cùng cầu hôn MN)
-Dẫn dắt, kế chuyện lôi cuốn, sinh động 
- Giải thích hiện tượng mưa bão xảy ra ở đồng bằng BB thuở các VH dựng nước; thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.
Thạch Sanh
- TS là một nhân vật có nguồn gốc xuất thân cao quí (được Ngọc Hoàng sai thái tử đầu thai làm con, thần dạy cho võ nghệ)
- Tiếng đàn (công lí, nhân ái, yêu chuộng hoà bình)
-Niêu cơm thần: (tình người, lòng nhân đạo)
-Cung tên vàng
- Sắp xếp tình tiết tự nhiên khéo léo( công chúa bị câm trong hang sâu, nghe đàn khỏi bệnh và giải oan cho TS nên vợ chông)
-Sử dụng những chi tiết thần kì
-Kết thúc có hậu
- Ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện
Em bé thông minh
- Không có yếu tố thần kì, chỉ có câu đố và cách giải đố
- Dùng câu đố để thử tài-tạo tình huống thử thách để em bé bộc lộ tài năng, phẩm chất
-Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước
- Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian; tạo ra tiếng cười
Ếch ngồi đáy giếng
- Có yếu tố ẩn dụ ngụ ý
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đơì sống
-cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc
-Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo
- Ngụ ý phê phán những người hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ chúng ta phải biết mở rộng tầm nhìn, không chủ quna kiêu ngạo.
Thầy bói xem voi
- Có yếu tố ẩn dụ ngụ ý
- Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc:
+Lặp lại các sự việc
+ Cách nói phóng đại
+Dùng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo
- Khuyên con người khi tìm hiểu về một sự vật, hiện tượng phải xem xét chúng một cách toàn diện.
Treo biển
- Có yếu tố gấy cười (người chủ nghe và bỏ ngay, cuối cùng cất nốt cái biển)
- Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí (cái biển bị bắt bẻ) và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng
-Sử dụng những yếu tố gây cười
-Kết thúc bất ngờ: chủ nhà hành cất nốt caí biển
- Tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán nhưnữg người thiếu chủ kiến khi hành động và nêu lên bài học về sự cần thiết phải tiếp thu ý kiến có chọn lọc.
Tiết 54
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt một tác phẩm đã học mà em yêu thích nhất? Trình bày cảm nghĩ về tác phẩm đó?
GV: So sánh truyện truyền thuyết với truyện cổ tích? 
Thảo luận theo nhóm: 5 phút
HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét cho nhau.
GV: chốt ý, cho điểm.
GV: So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cười?
Thảo luận theo nhóm: 5 phút
HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét cho nhau.
GV: chốt ý, cho điểm.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu bên.
Bài mới: Động từ
II. Luyện tập:
1. Kể tóm tắt các truyện đã học:
2. Trình bày cảm nhận về mộ câu truyện, chi tiết, nhân vật đã học:
3. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại truyện:
a. Truyện truyền thuyết với truyện cổ tích:
Giống nhau: 
- Đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo .
- Có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau: Sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường,...
Khác nhau: 
* Truyền thuyết:
- Kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể .
 - Được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu chuyện có thật ( mặc dù trong đó có những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo )
* Cổ tích:
- Kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.
 - Được cả người kể và người nghe tin những câu chuyện không có thật ( mặc dù trong đó có những yếu tố thực tế ).
b. Truyện ngụ ngôn với truyện cười:
Giống nhau: 
- Thường chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn dạy người ta. Vì thế những truyện ngụ ngôn như : Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho Mèo giống như truyện cười cũng thường gây cười cho người đọc, người nghe.
Khác nhau: 
* Truyện ngụ ngôn: Khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống.
* Truyện cười: Mục đích của truyện cười là gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.
* Bài mới: Động từ
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 14	 Ngày soạn: 19/11/2014
Tiết: 55	 	 Ngày dạy: 21/11/2014
Tiếng việt:
ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được các đặc điểm của động từ
 - Nắm được các loại động từ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Khái niệm động từ
 + Ý nghĩa khái quát của động từ
 + Đặc điểm ngữ pháp của động từ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ cú pháp của động từ)
 - Các loại động từ.
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết động từ trong câu.
 - Phân biệt động từ tính thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
 - Sử dụng động từ để đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục đức tính chăm chỉ, tích cực trong học tập.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Phát vấn, thảo luận nhóm, phân tích ví dụ, tích hợp văn bản.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.)
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là chỉ từ ? cho ví dụ? Hoạt động của chỉ từ trong câu như thế nào? cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới:
 - Các em vừa học xong một số từ loại như danh từ, số từ, lượng từ, chỉ từ. Hôm nay, cô giới thiệu các em từ loại tiếp theo là động từ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tìm hiểu chung
HS đọc VD SGK/145
GV: Xác định các từ chỉ hành động trong các ví dụ trên? Nêu ý nghĩa khái quát của các từ trong 3 ví dụ đó? 
HS: Trả lời
GV: Những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật là động từ .Động từ là gì?
GV: Chỉ ra sự khác biệt giữa động từ và danh từ?
HS: Nhắc lại khả năng kết hợp của danh từ đã học? 
GV: Chức vụ ngữ pháp của động từ là gì? Cho ví dụ? 
GV: Nói về đặc điểm của ĐT em cần ghi nhớ gì? 
- GV chốt. Hs đọc ghi nhớ: sgk/146 
GV: Yêu cầu hs kẻ bảng phân loại vào vở.Xếp các ĐT vào phần bảng phân loại
Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng.
GV: Theo em có mấy loại động từ đáng chú ý? Đó là những ĐT nào?
HS: Trả lời
GV: Động từ chỉ hành động trạng thái gồm mấy loại nhỏ?
HS: hai. Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1: 
HS TLN 3 phút – 4 nhóm – Điền vào bảng nhóm
Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý 
Bài 2: 
Cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ
 nào?
Gv hướng dẫn, Gv trả lời
Bài 3: 
- GV đọc chính tả
- HS ghi
- GV nhận xét, sửa lỗi
Hướng dẫn tự học
- Đặt 3 câu, xác đinh chức vụ cú pháp của động từ.
- Viết lại truyện lợn cưới, áo mới.
- Bài mới: soạn bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”
- Học sinh chuẩn bị bài lập dàn bài các đề trong sgk
I. Tìm hiểu chung:
1. Đặc điểm của động từ:
*Ví dụ: SGK/145
a, Đi, đến, ra, hỏi 
b, hãy, lấy, làm.
c, treo, xem, cười, bảo, bán, phải, đề 
->Các từ trên chỉ hành động trạng thái của sự vật 
=> Động từ 
* Đặc điểm của động từ:
- Kết hợp với các từ (Sẽ, vẫn, đang, đã, hãy, đứng, chờ) ở trước tạo thành cụm động từ
- Không kết hợp với số từ, lượng từ.
- Chức vụ điển hình của động từ: làm Vị ngữ.
*Ghi nhớ: sgk/146
2. Các loại động từ chính:
*Ví dụ: SGK/146
- Động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm theo: dám, toan, đừng, định
->Động từ tình thái.
- Động từ không cần động từ khác đi kèm theo: buồn, chạy, cười, đau, đi, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi...
->Động từ chỉ hành động, trạng thái.
+ Động từ chỉ hành động: đi, đứng, ngồi..
+ Động từ chỉ trạng thái: buồn, ghét, đau, nhức...
*Ghi nhớ: sgk/146
II. Luyện tập: 
Bài 1: Các động từ trong bài “Treo biển”
a. Các động từ: có, khoe, may, đem ra đứng hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, có, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc 
b. Phân loại: 
- Động từ chỉ tình thái: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ
- Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi. 
Bài 2: 
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ anh chàng keo kiệt nọ chỉ thích cầm của người khác mà không muốn đưa cho ai?
- Chú ý động từ “cầm” và “đưa” trái nghĩa nhau 
Bài 3: 
- Chính tả: Con hổ có nghĩa (Hổ đực mừng rỡ.vẻ tiễn biệt)
III. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Đặt câu và xác định chức vụ cú pháp của động từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.
- Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động trạng thái trong bài chính tả.
* Bài mới: soạn bài “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 14	 Ngày soạn: 20

File đính kèm:

  • docVAN 6TUAN 1420142015.doc