Đề khảo sát định kì đợt 2 môn Ngữ văn 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Tân Trường (Có đáp án)
Câu 1 (3 điểm)
Cho câu văn: Chẳng những thái ấp của ta không còn mà bổng lộc của các ngươi cũng mất. ( Trần Quốc Tuấn - Hịch tướng sĩ)
a. Xác định các kết cấu C –V trong câu văn?
b. Chỉ rõ quan hệ ý nghĩa giữa các ý câu ghép?
c. Các vế trong câu được nối với nhau theo cách nào? Hãy chỉ rõ từ ngữ giữ vai trò là phương tiện liên kết các vế câu.
Câu 2 (7điểm)
Học sinh chọn 01 trong 02 đề sau để viết một bài văn ngắn (khoảng 01 trang giấy thi).
Đề 1: Kể một chuyện thời thơ ấu đáng nhớ.
Đề 2: Giới thiệu một đồ dùng học tập gắn bó với em.
Phòng GD & ĐT Cẩm Giàng Trường THCS Tân Trường Đề khảo sát định kì đợt 2 Năm học 2010- 2011 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1 (3 điểm) Cho câu văn: Chẳng những thái ấp của ta không còn mà bổng lộc của các ngươi cũng mất. ( Trần Quốc Tuấn - Hịch tướng sĩ) a. Xác định các kết cấu C –V trong câu văn? b. Chỉ rõ quan hệ ý nghĩa giữa các ý câu ghép? c. Các vế trong câu được nối với nhau theo cách nào? Hãy chỉ rõ từ ngữ giữ vai trò là phương tiện liên kết các vế câu. Câu 2 (7điểm) Học sinh chọn 01 trong 02 đề sau để viết một bài văn ngắn (khoảng 01 trang giấy thi). Đề 1: Kể một chuyện thời thơ ấu đáng nhớ. Đề 2: Giới thiệu một đồ dùng học tập gắn bó với em. ----- Hết ---- Phòng GD & ĐT Cẩm Giàng Trơờng THCS Tân Trường Đề khảo sát định kì đợt 2 Năm học 2010- 2011 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 60 phút Hướng dẫn đáp án, biểu điểm Câu/điểm ý/điểm Nội dung cần đạt Điểm Câu 1/ 3 điểm a./1đ Xác định được 2 kết cấu C - V được 1 điểm Chẳng những thái ấp của ta// không còn mà bổng lộc của các ngươi //cũng mất. 3đ b/1đ Chỉ rõ được mối quan hệ các vế trong câu ghép được 1 điểm. - Quan hệ tăng tiến (0,5đ) - Các vế câu được nối bởi cặp quan hệ từ: Chẳng những....mà (0,5đ) c/1đ - Nêu rõ các vế được nối bằng các từ có tác dụng nối - dùng cặp quan hệ từ được 0,5điểm - Từ ngữ giữ vai trò liên kết: Chẳng những ....mà được 0,5điểm Câu 2/7điểm Đề 1 * Yêu cầu về hình thức: - Kiểu bài tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Bài viết có bố cục rõ ràng. Cốt truyện logic. Ngôi kể, lời kể phù hợp với việc được kể. Biết dựng đoạn văn, liên kết đoạn. Câu văn chuẩn ngữ pháp. * Yêu cầu nội dung: Truyện có nội dung. Sự việc trình bày theo một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn tới một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa: * Dàn ý: Nội dung câu chuyện đảm bảo các ý trong từng phần theo gợi ý sau. Khi chấm giáo viên cần căn cứ vào các yêu cầu hình thức, nội dung học sinh đạt được để chấm điểm. Có thể cho đến điểm lẻ 0,25 trong từng ý. 7đ Mở bài/0,5 điểm - Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện ( Hoặc nêu kết quả của sự việc trước). Thân bài/6 điểm Trình bày cốt truyện đảm bảo 6 yêu cầu (các ý): * Kể được sự việc nguyên nhân (lí do, tình huống trong không gian, thời gian): 1đ * Các điễn biến sự việc: 3 đ - Sự việc thắt nút - Sự việc phát triển - Sự việc cao trào - Sự việc mở nút * Kết quả: 1đ * ý nghĩa: 1đ Kết bài/0,5đ - Đáng giá về việc, rút ra bài học ( Đưa ra lời khuyên,....) Đề 2 *Yêu cầu hình thức: Kiểu bài thuyết minh một thứ đồ dùng học tập, có bố cục ba phần. Sử dụng các phương pháp thuyết minh để giới thiệu những đặc điểm của dồ dùng và để tạo đoạn văn. Lời văn giản dị, chân thực, mạch lạc. Câu văn chuẩn ngữ pháp. * Yêu cầu nội dung: Đảm bảo làm rõ đồ dùng học tập về nguồn gốc, cấu tạo, công dung, cách sử dụng, bảo quản,...Nội dung sắp xếp theo thứ tự nhất định. Đảm bảo tri thức khách quan, Mở bài/05đ - Giới thiệu đồ dùng học tập (Nêu định nghĩa hoặc đặt đối tượng trong cái chung để giới thiệu) Thân bài/6 đ * Nêu nguồn gốc, xuất xứ (người sáng chế, sáng tạo ra đồ dùng,..) – nêu dẫn chứng - 1 đ * Đặc điểm cấu tạo của đồ dùng – 2 điểm - Cấu tạo ngoài - Cấu tạo trong * Tác dụng, công dụng: 2 điểm * Cách sử dụng, bảo quản: 1 điểm Kết bài/05đ Nhận xét về vai trò của đồ dùng với học sinh, với cuộc sống hiện đại. Tổng 10đ
File đính kèm:
- de_khao_sat_dinh_ki_dot_2_mon_ngu_van_8_nam_hoc_2010_2011_tr.doc